PHẦN CƠ BẢN
VÒNG LẶP
DATA TYPES
EVENTS
DOM
BOM
OBJECT
BỔ SUNG
THỰC HÀNH
JAVASCRIPT CĂN BẢN
CÁC CHỦ ĐỀ
BÀI MỚI NHẤT
MỚI CẬP NHẬT

Các cách khai báo biến trong Javascript

Trong bài này ta sẽ tìm hiểu cách khai báo biến trong Javascript bằng 3 từ khóa (var - let - const), đồng thời học thêm cách dùng hàm document.write() để in giá trị biến ra ngoài trình duyệt .

test php

banquyen png
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Việc khai báo biến trong Javascript rất đơn giản, bạn không cần phải khai báo kiểu dữ liệu cho biến, mà nó sẽ tự nhận kiểu dữ liệu khi bạn gán giá trị lần đầu cho nó. Và phạm vi bài này mình sẽ có nói đến cách sử dụng từ khóa let trong ES6 để khai báo.

1. Các cách khai báo biến trong javascript

Chúng ta có ba cách khai báo biến. Thứ nhất là dùng từ khóa var, thứ hai là dùng từ khóa const, và cuối cùng là từ khóa let. Tùy vào từng trường hợp mà chọn cách khai báo cho phù hợp.

Lưu ý: Đối với các phiên bản trước ES6 thì chỉ có từ khóa var thôi nhé. Vì vậy, với những trình duyệt quá cũ thì không sử dụng được let const.

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

Khai báo biến trong JS bằng từ khóa var

Để khai báo một biến ta sử dụng từ khóa var tenbien.

var username;

Khai báo biến trong JS bằng từ khóa let

Sử dụng từ khóa let tenbien.

let username;

Biến loại này chỉ có phạm vi trong khối khai báo mà thôi. Vì vậy nó sẽ tối ưu trong trường hợp bạn cần khai báo một biến chỉ sử dụng tạm thời trong một phạm vi nhất định. Phạm vi nay ta hay gọi là block scope.

Ví dụ: Biến không tồn tại do từ khóa let nằm ngoài phạm vi block sope mà biến đang nằm.

Như trong ví dụ này thì biến domain chỉ có phạm vi trong lệnh if mà thôi.

if (true){
    let domain = "freetuts.net";
}

// Lỗi vì biến domain không tồn tại
console.log(domain);

Tuy nhiên, nếu bạn thay bằng từ khóa var thì được nhé.

if (true){
    var  domain = "freetuts.net";
}

// chạy bình thường
console.log(domain);

Khai báo biến trong JS bằng từ khóa const

Sử dụng từ khóa const tenbien.

const username = 'giá trị';

Const là một hằng số, vì vậy khi khai báo biến const thì bạn phải gán giá trị cho nó luôn, sau này cũng không thể thay đổi giá trị cho biến.

Ví dụ: Mình cố tình đổi giá trị cho biến domain nên sẽ bị báo lỗi.

const domain = "freetuts.net";

// Lỗi, vì biến const không được phép thay đổi giá trị
domain = "danhgiawp.com"; 

2. Cách đặt tên cho biến trong Javascript

Khi đặt tên cho biến thì bạn phải tuân thủ theo những quy tắc dưới đây:

  • Tên biến phải là các chữ không dấu viết hoa hoặc viết thường, các chữ số từ 0-9 và dấu gạch dưới (_).
  • Tên biến bắt đầu phải là chữ hoặc dấu gạch dưới (_), nếu bắt đầu bằng số là sai
  • Tên biến có thể đặt dài hay ngắn tùy vào lập trình viên.
Ví dụ các cách khai báo biến
// Đúng
var username;

// Đúng
var _username;

// Đúng
var __username;

// Đúng
var username90;

// SAI
var 90thehalfheart;

Ngoài cách khai báo từng biến đơn lẻ như trên thì bạn có thể gộp nó vào một dòng duy nhất như sau:

Ví dụ khai báo nhiều biến
var username, _username, __username, username90;

3. Cách gán giá trị cho biến trong javascript

Để gán giá trị cho biến ta dùng dấu bằng (=) để gán vế phải vào vế trái.

Ví dụ. gán giá trị thehalfheart vào biến username thì ta viết là username = 'thehalfheart'.

Có hai cách gán thông dụng đó là vừa khai báo biến vừa gán giá trị và khai báo rồi mới gán giá trị:

Vừa khai báo vừa gán giá trị
var username = 'thehalfheart';
Khai báo xong mới gán giá trị
var username;
username = 'thehalfheart';

4. Kiểu giá trị của biến trong Javascript

Trong Javascript rất hạn chế về kiểu dữ liệu nhưng bù lại cơ chế xử lý kiểu dữ liệu của nó rất linh hoạt, giúp lập trình viên có thể chuyển đổi một cách dễ dàng. Đó là vì mọi kiểu dữ liệu đều có thể quy về đối tượng và mỗi đối tượng ta có thể bổ sung các phương thức xử lý riêng.

Giống như php, để xác định biến có kiểu dữ liệu là gì thì ta dựa vào giá trị mà nó đang có. Có nghĩa khi bạn gán một con số không có dấu chấm động thì nó sẽ là kiểu INT, nếu gán một chuỗi thì là kiểu String.

Gán kiểu giá trị cho biến
// Biến website đag kiểu String
var website = 'thehalfehart';

// Biến website chuyển sang kiểu INT
website = 12;

// Biến website chuyển sang kiểu float
website = 12.5;

Trong Javascript sẽ có các kiểu dữ liệu thông dụng như kiểu chuỗi (String), số (Number), mảng (Array), đối tượng (Object). Chi tiết từng kiểu dữ liệu chúng ta sẽ được học trong các bài tiếp theo.

5. In giá trị của biến JS ra trình duyệt

Để in giá trị của biến hoặc một chuỗi nào đó ra trình duyệt thì ta sử dụng hàm document.write(value).

In giá trị của biến RUN
<html>
    <head>
        <title></title>
    </head>
    <body>
        <script language="javascript">
        	var website = 'freetuts.net';
          	document.write(website);
        </script>
    </body>
</html>

6. Các phép toán thường dùng trên biến trong Javascript

Khi bạn học Javascript thì minh nghĩ là bạn đã từng học một ngôn ngữ khác rồi, nên trong bài này mình sẽ nói đơn giản lại.

Khi làm việc với biến thì chúng ta thường sử dụng các phép toán như:

  • Gán giá trị.
  • Cộng trừ nhân chia các số.
  • Nối chuỗi.
// Phép gán
var domain = "freetuts.net";

// Phép nối chuỗi
var subdomain = "code." + domain; 

// Phép cộng
var number = 20 + 10;

// Phép trừ
var number = 20 - 10;

// Phép nhân
var number = 20 * 10;

// Phép chia
var number = 20 / 10;

Chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn ở các bài tiếp theo.

Lời kết: Như vậy qua bài này chắc bạn đã biết được ba cách khai báo biến trong Javascript rồi phải không nào? Tùy vào từng trường hợp mà bạn chọn từ khóa var - let - const cho phù hợp nhé. Chúc các bạn học tốt ngôn ngữ JS này.

Câu hỏi thường gặp liên quan:

Cùng chuyên mục:

Functional Programming là gì? Tại sao và khi nào bạn nên sử dụng trong JavaScript

Functional Programming là gì? Tại sao và khi nào bạn nên sử dụng trong JavaScript

Những tính năng mới trong ES6+ trong JavaScript

Những tính năng mới trong ES6+ trong JavaScript

4 cách tránh memory leaks trong JavaScript

4 cách tránh memory leaks trong JavaScript

Capturing và bubbling Event trong Javascript

Capturing và bubbling Event trong Javascript

Phân biệt prototype và __proto__ trong JavaScript

Phân biệt prototype và __proto__ trong JavaScript

Cách hoạt động của Event Loop trong JavaScript

Cách hoạt động của Event Loop trong JavaScript

Phương thức bind(), call(), và apply() trong JavaScript

Phương thức bind(), call(), và apply() trong JavaScript

Cách khắc phục lỗi

Cách khắc phục lỗi "hoisting" trong JavaScript

Sử dụng Promise.all và Promise.race để quản lý các Promise trong JavaScript

Sử dụng Promise.all và Promise.race để quản lý các Promise trong JavaScript

Xử lý bất đồng bộ bằng vòng lặp for-await trong JavaScript

Xử lý bất đồng bộ bằng vòng lặp for-await trong JavaScript

Sự khác biệt giữa Promise, Callback và Async/Await trong JavaScript

Sự khác biệt giữa Promise, Callback và Async/Await trong JavaScript

Cách sử dụng Async functions trong JavaScript

Cách sử dụng Async functions trong JavaScript

Hàm String isspace() trong Python

Hàm String isspace() trong Python

Cách tạo số ngẫu nhiên trong Javascript

Cách tạo số ngẫu nhiên trong Javascript

Hướng dẫn cách tạo một số ngẫu nhiên ...

Cách gộp hai object javascript lại với nhau

Cách gộp hai object javascript lại với nhau

Cách lấy chiều dài của object trong Javascript

Cách lấy chiều dài của object trong Javascript

Hướng dẫn giải phương trình bậc 1 bằng Javascript

Hướng dẫn giải phương trình bậc 1 bằng Javascript

Cách dùng nextSibling trong javascript

Cách dùng nextSibling trong javascript

Cách dùng insertAdjacentHTML trong javascript

Cách dùng insertAdjacentHTML trong javascript

Cách dùng innerHTML trong Javascript

Cách dùng innerHTML trong Javascript

Top