PHẦN CƠ BẢN
VÒNG LẶP
DATA TYPES
EVENTS
DOM
BOM
OBJECT
BỔ SUNG
THỰC HÀNH
JAVASCRIPT CĂN BẢN
CÁC CHỦ ĐỀ
BÀI MỚI NHẤT
MỚI CẬP NHẬT

DOM CSS: Thay đổi CSS bằng Javascript

Trong bài này chúng ta sẽ học cách thay đổi css bằng Javascript thông qua đối tượng DOM CSS. Tất cả thuộc tính CSS của thẻ html đều được lưu trữ trong thuộc tính style của các đối tượng html.

test php

banquyen png
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Hầu như các ứng dụng website đều có sử dụng Javascript và CSS, vì vậy việc kết hợp bộ đôi này trên các thẻ html là rất thường xuyên. Thường ta sẽ sử dụng Javascript để thay đổi giá trị CSS cho các thẻ HTMl như: Background, Color, Fontsize ... Chi tiết thế nào thì chúng ta cùng tìm hiểu nhé.

1. Thay đổi CSS bằng Javascript

Các thẻ html đều có thuộc tính style, nhưng ta không thể sử dụng DOM HTML để thiết lập hay xóa bỏ CSS được mà phải thông qua một đối tượng biệt khác, đó là style.

Đối tượng style này sẽ chứa tất cả các thuộc tính của CSS giúp ta dễ dàng thao tác với chúng. Và như thường lệ, chúng ta có hai thao tác chính đó là thiết lập CSSlấy giá trị CSS hiện tại.

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

Cú pháp thiết lập CSS bằng Javascript:

document.getElementById("object").style.cssName = 'something';

Cú pháp lấy giá trị CSS bằng Javascript:

document.getElementById("object").style.cssName;

Trường hợp thuộc tính có dấu gạch ngang như: font-size, line-height, margin-bottom thì thì nó sẽ có tên là fontSize, lineHeight, marginBottom ,nghĩa là sẽ bỏ đi dấu gạch ngang và viết hoa ký tự đầu tiên của chữ thứ hai.

document.getElementById("object").style.fontSize = 'something';
document.getElementById("object").style.lineHeight = 'something';
document.getElementById("object").style.marginBottom = 'something';

2. Ví dụ thay đổi CSS bằng Javascript

Bây giờ chúng ta sẽ làm một ví dụ để giúp các bạn hiểu và biết cách áp dụng vào các bài toán cụ thể.

Ví dụ 1: Viết một chương trình gồm 4 button và 1 thẻ div, khi click vào từng button thì sẽ thiết lập màu sắc, background, chiều cao, font size của thẻ div.

Để làm bài này thì chúng ta phải sử dụng sự kiện trong javascript đó là onclick, khi click vào các button thì sẽ giải quyết theo yêu cầu cảu bài toán.

Các bước thực hiện:

  • Tạo 4 hàm thực hiện 4 nhiệm vụ như đề bài yêu cầu
  • Gán mỗi function vào sự kiện onclick của mỗi button
Demo RUN
<html>
    <body>
        <script language="javascript">
            function change_background()
            {
               document.getElementById("message").style.background = 'red';
            }

            function change_color()
            {
               document.getElementById("message").style.color = 'blue';
            }

            function change_height()
            {
               document.getElementById("message").style.height = '500px';
            }

            function change_font_size()
            {
               document.getElementById("message").style.fontSize = '500px';
            }
        </script>
      	<div id="message">
          Chào mừng các bạn đến với freetuts.net
      	</div>
        <input type="button" value="Change backgroud" onclick="change_background()"/>
        <input type="button" value="Change color" onclick="change_color()"/>
        <input type="button" value="Change height" onclick="change_height()"/>
        <input type="button" value="Change fontsize" onclick="change_font_size()"/>
    </body>
</html>

Ví dụ 2: Viết chương trình đăng nhập và validate thông tin username, password. Nếu người dùng không nhập username hoặc mật khẩu thì hiển thị thông báo trong một thẻ div và chữ màu đỏ, ngược lại thì thông báo validate thành công và chữ màu xanh

Với bài này bạn cần phải sử dụng thêm DOM Element để lấy giá trị của các ô input, đồng thời sử dụng DOM HTML để thay đổi nội dung của tin nhắn, và sử dụng DOM CSS để thay đổi màu sắc.

Demo RUN
<html>
    <body>
        <script language="javascript">
          function validate()
          {
            // Lấy giá trị input
             var username = document.getElementById("username").value;
             var password = document.getElementById("password").value;
            
            // Lấy đối tượng message
            var message = document.getElementById("message");
            
            // Validate
            if (username == "" || password == ""){
            	message.innerHTML = "Bạn chưa nhập đầy đủ thông tin!";
              	message.style.color = "red";
            }
            
            else{
            	message.innerHTML = "Chúc mừng ban, validate thành công!";
              	message.style.color = "blue";
            }
            
          }
        </script>
      	Username: <input type="text" value="" id="username" /> <br/>
      	Username: <input type="password" value="" id="password" /> <br/>
      	<div id="message"></div>
        <input type="button" value="Login" onclick="validate()"/>
    </body>
</html>

3. Lời kết

Những bài toán dạng như thế này thì chúng ta hay gọi là DHTML, nghĩa là HTML động, có các hiệu ứng thay đổi giao diện bằng cách sử dụng Javascript kết hợp với giá trị CSS của HTML.

Có một lưu ý quan trọng trong bài này, đó là nếu thuộc tính có dấu gạch ngang thì bạn phải bỏ dấu gạch ngang, đồng thời viết hoa từ chữ thứ hai nhé, ví dụ fontSize, lineHeight, ... Còn những thuộc tính khác thì tên của nó viết bình thường.

Cùng chuyên mục:

Functional Programming là gì? Tại sao và khi nào bạn nên sử dụng trong JavaScript

Functional Programming là gì? Tại sao và khi nào bạn nên sử dụng trong JavaScript

Những tính năng mới trong ES6+ trong JavaScript

Những tính năng mới trong ES6+ trong JavaScript

4 cách tránh memory leaks trong JavaScript

4 cách tránh memory leaks trong JavaScript

Capturing và bubbling Event trong Javascript

Capturing và bubbling Event trong Javascript

Phân biệt prototype và __proto__ trong JavaScript

Phân biệt prototype và __proto__ trong JavaScript

Cách hoạt động của Event Loop trong JavaScript

Cách hoạt động của Event Loop trong JavaScript

Phương thức bind(), call(), và apply() trong JavaScript

Phương thức bind(), call(), và apply() trong JavaScript

Cách khắc phục lỗi

Cách khắc phục lỗi "hoisting" trong JavaScript

Sử dụng Promise.all và Promise.race để quản lý các Promise trong JavaScript

Sử dụng Promise.all và Promise.race để quản lý các Promise trong JavaScript

Xử lý bất đồng bộ bằng vòng lặp for-await trong JavaScript

Xử lý bất đồng bộ bằng vòng lặp for-await trong JavaScript

Sự khác biệt giữa Promise, Callback và Async/Await trong JavaScript

Sự khác biệt giữa Promise, Callback và Async/Await trong JavaScript

Cách sử dụng Async functions trong JavaScript

Cách sử dụng Async functions trong JavaScript

Hàm String isspace() trong Python

Hàm String isspace() trong Python

Cách tạo số ngẫu nhiên trong Javascript

Cách tạo số ngẫu nhiên trong Javascript

Hướng dẫn cách tạo một số ngẫu nhiên ...

Cách gộp hai object javascript lại với nhau

Cách gộp hai object javascript lại với nhau

Cách lấy chiều dài của object trong Javascript

Cách lấy chiều dài của object trong Javascript

Hướng dẫn giải phương trình bậc 1 bằng Javascript

Hướng dẫn giải phương trình bậc 1 bằng Javascript

Cách dùng nextSibling trong javascript

Cách dùng nextSibling trong javascript

Cách dùng insertAdjacentHTML trong javascript

Cách dùng insertAdjacentHTML trong javascript

Cách dùng innerHTML trong Javascript

Cách dùng innerHTML trong Javascript

Top