Đối tượng Number trong Javascript (cách tạo và cách sử dụng)
Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu đối tượng number trong Javascript, qua đó bạn sẽ biết thêm một số hàm xử lý number thường gặp nhất trong Javascript.
Number là một đối tượng được sử dụng rất nhiều trong lập trình JS, nó liên quan đến các kiểu dữ liệu nói chung và kiểu số nói riêng. Bạn sẽ phải kết hợp với những hàm có sẵn để tính toán, xử lý theo yêu cầu của từng bài toán.
I. Giới thiệu number trong Javascript
Trong Javascript có một đối tượng thường được dùng để xử lý kiểu dữ liệu number, đó là đối tượng Number
. Đối tượng này có hai dạng, đó là số có dấu chấm động và số không có dấu chấm động.
var x = 12; // không có dấu chấm động var y = 12.5; // có dấu chấm động
Và nếu một số quá lớn thì bạn có thể dùng số mũ để biểu diễn.
Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]
var x = 123e5; // 12300000 var y = 123e-5; // 0.00123
Không giống với các ngôn ngữ lập trình khác, các số trong Javascript luôn luôn là 64 bít và kiểu float
, vì vậy bạn không thể định nghĩa các kiểu dữ liệu như integer
, short
, long
.. Hay nói cach khác, trong Javascript khi làm việc với các chữ số thì chỉ có khái niệm Number
.
Ngoài ra bạn có thể biểu diễn giá trị của Number
ở dạng nhị phân, thập phân, thập lục phân, ...
var x = 0xFF; // x có giá trị bằng 255
Tất cả các dữ liệu liên quan đến những con số đều có kiểu dữ liệu là Number
, nghĩa là bạn dùng hàm typeof thì sẽ có kết quả trả về là 'number'.
var x = 123; var y = 1.23; typeof 12; // number typeof x; // number typeof y; // number
II. Thao tác với Number trong Javascript
Phần này chúng ta tìm hiểu một số cách xử lý liên quan đến đối tượng Number
, và mình cũng đưa ra một số lưu ý để bạn không bị mắc lỗi khi sử dụng nó.
Chuyển Number sang String
Để chuyển một biến đang ở kiểu Number
sang kiểu String
thì ta sử dụng phương thức number.toString(type)
, hàm này có một tham số truyền vào là type
và đây chính là kiểu dữ liệu mà ban muốn chuyển về, mặc định sẽ là hệ thập phân (10).
Sau đây là danh sách các hệ cơ số thông dụng:
- Hệ nhị phân (2)
- Hệ bát phân (8)
- Hệ thập phân (10)
- Hệ thập lục phân (8)
Ví dụ:
var myNumber = 128; myNumber.toString(16); // returns 80 myNumber.toString(8); // returns 200 myNumber.toString(2); // returns 10000000
Số Infinity
Infinity
cũng là một kiểu dữ liệu Number
và khi một biến có giá trị là Infinity
thì tức là nó đã vượt mức lưu trữ cho phép nên theo mặc định nó sẽ chuyển về dạng đó. Vì nó cũng là một giá trị nên bạn có thể so sánh bình thường.
Ví dụ: Ta sử dụng vòng lặp while để lặp cho tới khi biến myNumber
có giá trị là Infinity
.
var myNumber = 2; while (myNumber != Infinity) { myNumber = myNumber * myNumber; } document.write("Giá trị của myNumber là: " + myNumber);
NaN - Not a Number
Nếu bạn thực hiện một phép toán nào đó liên quan đến Number
nhưng vi phạm quy tắc tính toán thì kết quả sẽ trả về một giá trị gọi là NaN
(Not a Number). Ví dụ khi bạn thực hiện phép chia hai số nếu bạn cho mẫu số là một chuỗi String
thì kết quả sẽ là NaN
.
var x = 2/"freetuts.net"; // NaN
Tuy nhiên nếu mẫu số là một chuỗi Number
thì kết quả nó vẫn hoạt động bình thường.
var x = 100 / "10"; // kết quả = 10
Để kiểm tra một biến nào đó có phải là NaN
hay không thì chúng ta sử dụng hàm isNaN()
.
var x = 2/"s"; if (isNaN(x)){ document.write("NaN"); }
Numbers - Objects
Ngoài cách tạo một biến Number
thông thường đó là gán giá trị trực tiếp thì còn một cách khác đó là sử dụng đối tượng Number
. Tuy nhiên hai cách tạo này sẽ có kiểu dữ liệu khác nhau.
var x = 123; // number var y = new Number(123); // object
II. Các hàm xử lý number trong Javascript
Các hàm xử lý mình chia làm hai nhóm chính, thứ nhất là nhóm toàn cục và thứ hai là nhóm cục bộ. Nhóm toàn cục tức là những hàm không nằm trong đối tượng Number và nhóm cục bộ tức là những hàm nằm trong đối tượng Number.
Nhóm toàn cục:
Number(type)
trả về một number và định dạng cơ sốtype
= (nhị phân, thập phân, thập lục phân)parseFloat()
chuyển sang một số floatparseInt()
chuyển sang một số integer
Nhóm cục bộ:
toString()
chuyển sang kiểu stringtoFixed(n)
chuyển sang số cón
số lẻ ở đằng sautoPrecision(n)
chuyển sang số có chiều dài làn
valueOf()
lấy giá trị của biến hoặc một giá trị nào đó
1. Hàm xử lý Number toàn cục
Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu ba hàm toàn cục trên.
Number()
Dùng để chuyển đổi một biến hoặc một giá trị nào đó sang kiểu number, nó chuyển tất cả các định dạng như Boolean, Date, String. Nếu trường hợp giá trị cần chuyển đổi không thể chuyển sang Number được thì nó sẽ chuyển sang giá trị mặc định là NaN
.
var boolean_true = true; Number(boolean_true); // returns 1 var boolean_false = false; Number(boolean_false); // returns 0 var string_str = 'freetuts.net'; Number(string_str); // returns NaN var string_num = '100'; Number(boolstring_numean_true); // returns 100 var date = new Date(); Number(boolean_true); // returns 1
parseInt()
Hàm này có tác dụng giống như hàm Number()
, tuy nhiên có một số điểm khác biệt như sau:
- Nếu chuỗi có các ký tự đầu tiên là các con số và ở đằng sau là chữ cái thì nó sẽ lấy các số đầu tiên đó và chuyển thành kiểu number. Trường hợp này nếu dùng hàm
Number()
thì nó sẽ chuyển thànhNaN
. - Nếu dữ liệu ở các định dạng khác string thì nó sẽ chuyển thành
NaN
var boolean_true = true; parseInt(boolean_true); // returns NaN var boolean_false = false; parseInt(boolean_false);// returns NaN var string_str = '10 freetuts.net'; parseInt(string_str); // returns 10 var string_num = '100'; parseInt(string_num); // returns 100 var date = new Date(); parseInt(boolean_true); // returns NaN
parseFloat()
Hàm này chuyển dữ liệu sang định dạng float, về cách sử dụng nó giống với hàm parseInt()
.
var boolean_true = true; parseFloat(boolean_true); // returns NaN var boolean_false = false; parseFloat(boolean_false); // returns NaN var string_str = '10.2 freetuts.net'; parseFloat(string_str); // returns 10.2 var string_num = '100'; parseFloat(string_num); // returns 100 var date = new Date(); parseFloat(boolean_true); // returns NaN
2. Hàm xử lý Number cục bộ
Những hàm cục bộ phải gắn liền với đối tượng Number cụ thể, ví dụ khi bạn khởi tạo một biến var x = 12
thì lúc này x
có tất cả các hàm cục bộ đó. Ngoài ra bạn có thể sử dụng cặp mở đóng ()
để bao quanh một biểu thức hoặc một giá trị thì vẫn sử dụng bình thường.
var x = 12; x.toString(); (12).toString(); (12 + 12).toString();
toString()
Hàm toString()
có tác dụng chuyển đổi Number sang kiểu String.
var x = 123; typeof x; // number x = x.toString(); typeof x; // string typeof 12; // number typeof (12).toString(); // string
toFixed(n)
Hàm này có tác dụng chuyển một số sang một số có n
số lẻ ở sau nó và có làm tròn.
var x = 5.656; x.toFixed(0); // returns 6 x.toFixed(2); // returns 5.66 x.toFixed(4); // returns 5.6560 x.toFixed(6); // returns 5.656000
toPrecision(n)
Hàm này có tác dụng chuyển một số thành số có chiều dài là n
, hàm này khác với hàm toFixed()
ở chỗ hàm toFixed()
chuyển thành số có n
số lẻ ở đằng sau. Có một điều lưu ý là tham số n
phải luôn luôn lớn hơn 0
và nếu bạn không truyền tham số vào thì mặc định nó lấy luôn chiều dài ban đầu.
var x = 5.656; x.toPrecision(); // returns 5.656 x.toPrecision(2); // returns 5.6 x.toPrecision(4); // returns 5.656 x.toPrecision(6); // returns 5.65600
valueOf()
Hàm valueOf()
có tác dụng lấy giá trị của một biến hoặc một giá trị khác - ý nghĩa là lấy giá trị của (cái gì đó).
Hàm này thực chất không sử dụng nhiều vì thông thường ta lấy giá trị trực tiếp luôn.
var x = 123 + 12; x.valueOf(); // returns 135 (2 + 3).valueOf(); // returns 5
Ngoài kiểu number ra thì hàm valueOf()
còn có thể sử dụng được với bất kì các kiểu dữ liệu khác.
III. Lời kết
Vậy là mình giới thiệu xong 7 hàm thường hay sử dụng trong Javascript để xử lý Number, trong các hàm trên thì mỗi hàm có tác dụng khác nhau và tồn tại ở một mức độ khác nhau (toàn cục, cục bộ) nên bạn cần lưu ý kẻo sử dụng nhầm lẫn.
Một lưu ý nữa là khi bạn thực hiện các phép toán thông thường như cộng, trừ, nhân, chia thì bạn phải chắc chắn dữ liệu truyền vào phải là kiểu Number thì kết quả mới trả về chính xác, vì vậy thông thường với những dữ liệu không chắc chắn là kiểu number thì bạn nên dùng hàm parseInt()
hoặc Number()
để chuyển đổi trước khi tính toán.