PHẦN CƠ BẢN
VÒNG LẶP
DATA TYPES
EVENTS
DOM
BOM
OBJECT
BỔ SUNG
THỰC HÀNH
JAVASCRIPT CĂN BẢN
CÁC CHỦ ĐỀ
BÀI MỚI NHẤT
MỚI CẬP NHẬT

Hàm addEventListener() trong Javascript

Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu cách sử dụng addEventListener trong Javascript, qua đó sẽ giúp bạn hiểu ý nghĩa của hàm addEventListener và cách dùng nó để thêm các sự kiện javascript.

test php

banquyen png
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Ở các bài học trước chúng ta đã biết cách sử dụng Javascript để thêm một sự kiện vào một đối tượng HTML, tuy nhiên mình chỉ mới giới thiệu cách thêm trực tiếp trong thẻ HTML. Vì vậy, trong bài này mình sẽ hướng dẫn thêm một cách khác đó là sử dụng hàm addEventListener() để thêm một sự kiện js.

1. addEventListener là gì?

addEventListener là một phương thức được tích hợp sẵn vào các đối tượng HTML thông qua cơ chế DOM. Khi sử dụng addEventListener thì bạn có thể bổ sung rất nhiều hành động vào sự kiện tại nhiều thời điểm khác nhau.

Ví dụ mình đang làm form đăng nhập, mình muốn khi người dùng click vào nút đăng nhập thì sẽ thực hiện thao tác kiểm tra các ràng buộc dữ liệu, sau đó thông báo đến người dùng là thành công hoặc thất bại.

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

Cú pháp như sau:

elementObject.addEventListener('eventName', function(e){
    // do something
});

Ví dụ: Thêm sự kiện click cho thẻ input.

<input type="button" id="btn" value="Click me"/>
<script>
    var obj = document.getElementById('btn');
    obj.addEventListener('click', function(){
        alert('Bạn đã đúp chuột vào thẻ input này');
    });
</script>

2. Cách dùng addEventListener trong Javascript

Để thêm sự kiện cho đối tượng HTML thì chúng ta có cú pháp như sau (xem lại bài thêm sự kiện bằng javascript):

elementObject.eventName  = function(){
    // do something
};

Nhưng nếu bạn sử dụng hàm addEventListener() thì cú pháp như sau:

elementObject.addEventListener('eventName', function(e){
    // do something
});

Trong đó:

  • eventName là tên của sự kiện bỏ đi chữ on, ví dụ click, change, ...
  • function ở tham số thứ hai chính là hàm sẽ được chạy khi sự kiện eventName được kích hoạt
Ví dụ: Xây dựng chức năng khi nhập dữ liệu vào ô input thì hiển thị giá trị của ô input đó ra bên ngoài

Với bài này ta sử dụng sự kiện onkeyup và bỏ đi chữ on sẽ là keyup.

Demo RUN
<html>
    <body>
        <input type="text" id="txt-val" value="" />
        <div id="result"></div>
        <script language="javascript">
            // Lấy đối tượng
            var input = document.getElementById("txt-val");
            
            // Thêm sự kiện cho đối tượng
            input.addEventListener('keyup', function(){
                // Gán giá trị vào div
          	    document.getElementById('result').innerHTML = input.value;
            });
        </script>
    </body>
</html>

Như ta biết mỗi sự kiện có thể có nhiều hành động nên bạn có thể bổ sung hành động cho một sự kiện và cú pháp tương tự như trên.

Ví dụ 2: Bổ sung thêm chức năng ở ví dụ 1 như sau: nếu chiều dài của chuỗi nhập vào nhiều hơn 5 ký tự thì thông báo
Demo RUN
<html>
    <body>
        <input type="text" id="txt-val" value="" />
        <div id="result"></div>
        <script language="javascript">
            // Lấy đối tượng
            var input = document.getElementById("txt-val");
            
            // Thêm sự kiện cho đối tượng
            input.addEventListener('keyup', function(){
                // Gán giá trị vào div
          	    document.getElementById('result').innerHTML = input.value;
            });
          
          	// Bổ sung hành động nữa
          	input.addEventListener('keyup', function(){
                if (input.value.length > 5){
                  	alert("Bạn đã nhập nhiều hơn 5 ký tự");
                }
            });
        </script>
    </body>
</html>

3. Dùng addEventListener thêm sự kiện cho window

Đối tượng window ta có thể ví nó như cửa sổ trình duyệt browser nên nó cũng có một số sự kiện riêng, điển hình là sự kiện resize browser. Như vậy với hàm addEventListener() ta cũng có thể thêm sự kiện cho window.

Demo RUN
<html>
    <body>
      	<h4>Bạn hãy zoom trình duyệt</h4>
        <div id="result"></div>
        <script language="javascript">
          window.addEventListener("resize", function(){
            document.getElementById("result").innerHTML = "Bạn vừa zoom Browser";
          });
        </script>
    </body>
</html>

4. Truyền tham số vào sự kiện trong hàm addEventListener

Nếu bạn muốn truyền tham số vào thì bắt buộc bạn phải tạo một hàm khác rồi gọi nó từ hàm addEventListener().

Demo RUN
// Lấy đối tượng
var button = document.getElementById("btn");

// Thêm sự kiện cho đối tượng
button.addEventListener('click', function(){
    do_something(2, 3);
});

function do_something(a, b)
{
  alert( a + b);
}

Lời kết: Bạn có thể sử dụng cách thêm sự kiện ở bài trước nhưng sẽ không chuyên nghiệp và hay bằng cách sử dụng hàm addEventListener().

Cùng chuyên mục:

Functional Programming là gì? Tại sao và khi nào bạn nên sử dụng trong JavaScript

Functional Programming là gì? Tại sao và khi nào bạn nên sử dụng trong JavaScript

Những tính năng mới trong ES6+ trong JavaScript

Những tính năng mới trong ES6+ trong JavaScript

4 cách tránh memory leaks trong JavaScript

4 cách tránh memory leaks trong JavaScript

Capturing và bubbling Event trong Javascript

Capturing và bubbling Event trong Javascript

Phân biệt prototype và __proto__ trong JavaScript

Phân biệt prototype và __proto__ trong JavaScript

Cách hoạt động của Event Loop trong JavaScript

Cách hoạt động của Event Loop trong JavaScript

Phương thức bind(), call(), và apply() trong JavaScript

Phương thức bind(), call(), và apply() trong JavaScript

Cách khắc phục lỗi

Cách khắc phục lỗi "hoisting" trong JavaScript

Sử dụng Promise.all và Promise.race để quản lý các Promise trong JavaScript

Sử dụng Promise.all và Promise.race để quản lý các Promise trong JavaScript

Xử lý bất đồng bộ bằng vòng lặp for-await trong JavaScript

Xử lý bất đồng bộ bằng vòng lặp for-await trong JavaScript

Sự khác biệt giữa Promise, Callback và Async/Await trong JavaScript

Sự khác biệt giữa Promise, Callback và Async/Await trong JavaScript

Cách sử dụng Async functions trong JavaScript

Cách sử dụng Async functions trong JavaScript

Hàm String isspace() trong Python

Hàm String isspace() trong Python

Cách tạo số ngẫu nhiên trong Javascript

Cách tạo số ngẫu nhiên trong Javascript

Hướng dẫn cách tạo một số ngẫu nhiên ...

Cách gộp hai object javascript lại với nhau

Cách gộp hai object javascript lại với nhau

Cách lấy chiều dài của object trong Javascript

Cách lấy chiều dài của object trong Javascript

Hướng dẫn giải phương trình bậc 1 bằng Javascript

Hướng dẫn giải phương trình bậc 1 bằng Javascript

Cách dùng nextSibling trong javascript

Cách dùng nextSibling trong javascript

Cách dùng insertAdjacentHTML trong javascript

Cách dùng insertAdjacentHTML trong javascript

Cách dùng innerHTML trong Javascript

Cách dùng innerHTML trong Javascript

Top