Cách dùng Hashtable (bảng băm) trong C#
Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu về Hashtable (bảng băm) trong C#. Đây cũng là một Collections lưu trữ dữ liệu dưới dạng key/value.

Cụ thể sẽ tìm hiểu Hashtable là gì? các đặc điểm của nó, cùng với đó là các thao tác với Hashtable trong C#.
1. Hashtable (bảng băm) là gì?
Hashtable là một non-generic collection được sử dụng để lưu trữ các cặp key/value, tương tự như generic Dictionary.
Nó tối ưu hóa bằng việc tra cứu bằng cách tính toán hashcode (mã băm) của mỗi khóa và lưu trữ trong nội bộ. Khi người dùng truy cập vào phần tử, nếu trùng hashcode thì phần tử được trả về.
Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]
Các đặc điểm của Hashtable:
- Lưu trữ các cặp key/value.
- Nằm trong System.Collections namespace.
- Triển khai giao diện IDictionary.
- Các key phải là duy nhất và không được để trống.
- Các value có thể trống hoặc trùng lặp.
- Các value được truyền key vào trình chỉ mục. Ví dụ: myHashtable[key].
- Các phần tử được lưu trữ dưới dạng các đối tượng DictionaryEntry.
2. Tạo Hashtable
Ví dụ dưới đây minh họa cho việc tạo Hashtable và cách thêm các phần tử.
using System;
using System.Collections;
public class Program
{
public static void Main()
{
Hashtable numberNames = new Hashtable();
//sử dụng phương thức add() để thêm các phần tử
numberNames.Add(1,"One");
numberNames.Add(2,"Two");
numberNames.Add(3,"Three");
//sử dụng foreach để duyệt các phần tử và in ra màn hình
Console.WriteLine();
foreach(DictionaryEntry kvp in numberNames)
Console.WriteLine("Key: {0}, Value: {1}", kvp.Key, kvp.Value);
//thêm các phần tử bằng cách sử dụng bộ khởi tạo
var cities = new Hashtable(){
{"UK", "London, Manchester, Birmingham"},
{"USA", "Chicago, New York, Washington"},
{"India", "Mumbai, New Delhi, Pune"}
};
Console.WriteLine();
foreach(DictionaryEntry kvp in cities)
Console.WriteLine("Key: {0}, Value: {1}", kvp.Key, kvp.Value);
Console.WriteLine("\n------------------------------------------------");
Console.WriteLine("Chương trình này được đăng tại Freetuts.net");
}
}Chúng ta có thể sử dụng phương thức Add() để thêm từng cặp key/value vào Hashtable. Hoặc thay vào đó chúng ta có thể sử dụng bộ khởi tạo để khởi tạo nhiều cặp key/value cùng lúc.
Kết quả:
3. Cập nhật Hashtable
Chúng ta có thể truy xuất value của một key nào đó bằng cách truyền key vào trình chỉ mục (indexer).
Vì Hashtable là một non-generic collection, nên chúng ta cần phải nhập các value dưới dạng ép kiểu khi truy xuất nó.
using System;
using System.Collections;
public class Program
{
public static void Main()
{
//thêm các phần tử bằng bộ khởi tạo
var cities = new Hashtable(){
{"UK", "London, Manchester, Birmingham"},
{"USA", "Chicago, New York, Washington"},
{"India", "Mumbai, New Delhi, Pune"}
};
//hiển thị hashtable ban đầu
Console.WriteLine("\n---Hashtable ban đầu---");
foreach(DictionaryEntry de in cities)
Console.WriteLine("key: {0}, Value: {1}", de.Key, de.Value);
string citiesOfUK = (string) cities["UK"]; //ép kiểu string
string citiesOfUSA = (string) cities["USA"]; //ép kiểu string
//cập nhật value của key "UK" và "USA"
cities["UK"] = "Liverpool, Bristol";
cities["USA"] = "Los Angeles, Boston";
//hiển thị hashtable sau khi cập nhật
Console.WriteLine("\n---Hashtable sau khi cập nhật---");
foreach(DictionaryEntry de in cities)
Console.WriteLine("key: {0}, Value: {1}", de.Key, de.Value);
Console.WriteLine("\n------------------------------------------------");
Console.WriteLine("Chương trình này được đăng tại Freetuts.net");
}
}Kết quả:
4. Xóa phần tử trong Hashtable
Để xóa một phần tử khỏi Hashtable ta sử dụng phương thức Remove(). Phương thức Clear() sẽ xóa toàn bộ các phần tử trong Hashtable.
Kết quả sẽ trả về KeyNotfoundException nếu key được chỉ định không tồn tại. Vì vậy hãy sử dụng phương thức ContainsKey() để kiểm tra xem key có tồn tại hay không trước khi xóa nhé.
using System;
using System.Collections;
public class Program
{
public static void Main()
{
//sử dụng bộ khởi tạo để thêm phần tử cho Hashtable
var cities = new Hashtable(){
{"UK", "London, Manchester, Birmingham"},
{"USA", "Chicago, New York, Washington"},
{"India", "Mumbai, New Delhi, Pune"}
};
Console.WriteLine();
foreach(DictionaryEntry de in cities)
Console.WriteLine("key: {0}, Value: {1}", de.Key, de.Value);
//hiển thị tổng phần tử lần 1
Console.WriteLine("\nTổng các phần tử ban đầu: {0}", cities.Count);
//xóa phần tử có key "UK"
cities.Remove("UK");
//hiển thị tổng phần tử lần 2
Console.WriteLine("Tổng các phần tử sau khi xóa đi một phần tử: {0}", cities.Count);
//sử dụng phương thức ContainsKey() kiểm tra xem key "France" có tồn tại hay không
if(cities.ContainsKey("France")){
// nếu tồn tại thì xóa, ngược lại thì không
cities.Remove("France");
}
//sử dụng phương thức Clear() để xóa toàn bộ phần tử
cities.Clear();
Console.WriteLine("Tổng các phần tử sau khi xóa hết: {0}", cities.Count);
//hiển thị tổng phần tử lần 3
Console.WriteLine("\n------------------------------------------------");
Console.WriteLine("Chương trình này được đăng tại Freetuts.net");
}
}Kết quả:
5. Kết luận
Như vậy là chúng ta đã tìm hiểu xong Hashtbale là gì? các đặc điểm của nó, cùng với đó là các thao các với Hashtable. Các bạn hãy luyện tập thật nhiều để có thể sử dụng nó một cách thành thạo nhé !!!

Các kiểu dữ liệu trong C ( int - float - double - char ...)
Thuật toán tìm ước chung lớn nhất trong C/C++
Cấu trúc lệnh switch case trong C++ (có bài tập thực hành)
ComboBox - ListBox trong lập trình C# winforms
Random trong Python: Tạo số random ngẫu nhiên
Lệnh cin và cout trong C++
Cách khai báo biến trong PHP, các loại biến thường gặp
Download và cài đặt Vertrigo Server
Thẻ li trong HTML
Thẻ article trong HTML5
Cấu trúc HTML5: Cách tạo template HTML5 đầu tiên
Cách dùng thẻ img trong HTML và các thuộc tính của img
Thẻ a trong HTML và các thuộc tính của thẻ a thường dùng