CĂN BẢN
NÂNG CAO
CÁC CHỦ ĐỀ
BÀI MỚI NHẤT
MỚI CẬP NHẬT

Các hàm hữu ích trong SQLite

Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các hàm dựng sẵn trong SQLite? Vậy các hàm đó là gì? Cách sử dụng các hàm đó như thế nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong nội dung tiếp theo.

test php

banquyen png
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

1. Các hàm dựng sẳn trong SQLite

SQLite có nhiều hàm dựng sẵn để thực hiện xử lý trên dữ liệu chuỗi hoặc số. Sau đây là danh sách một số hàm hữu ích dựng sẳn trong SQLite và tất cả đều không có phân biệt chữ hoa chữ thường, có nghĩa là bạn có thể sử dụng các hàm này ở dạng chữ thường hoặc chữ hoa hoặc dạng hỗn hợp điều được. Để biết thêm chi tiết, bạn có thể kiểm tra tài liệu chính thức cho SQLite.

Hàm Mô tả
COUNT Được sử dụng để đếm số lượng hàng trong bảng cơ sở dữ liệu.
MAX Chọn giá trị lớn nhất cho một cột nhất định
MIN Chọn giá trị nhỏ nhất cho một cột nhất định
AVG Chọn giá trị trung bình cho cột trong bảng nhất định
SUM Chọn tổng số cho một cột số trong bảng
RANDOM Trả về một số nguyên giả ngẫu nhiên trong khoảng từ -9223372036854775808 và +9223372036854775807
ABS Trả về giá trị tuyệt đối của đối số số.
UPPER Chuyển đổi một chuỗi thành chữ in hoa
LOWER Chuyển đổi một chuỗi thành chữ thường
LENGTH Trả về độ dài của chuỗi
sqlite_version Trả về phiên bản của thư viện SQLite.

Trước khi chúng ta bắt đầu đưa ra các ví dụ về các hàm được đề cập ở trên, hãy xem xét bảng COMPANY với các bản ghi sau:

ID          NAME        AGE         ADDRESS     SALARY
----------  ----------  ----------  ----------  ----------
1           Paul        32          California  20000.0
2           Allen       25          Texas       15000.0
3           Teddy       23          Norway      20000.0
4           Mark        25          Rich-Mond   65000.0
5           David       27          Texas       85000.0
6           Kim         22          South-Hall  45000.0
7           James       24          Houston     10000.0

2. Hàm COUNT

Hàm count được sử dụng để đếm số lượng hàng trong bảng cơ sở dữ liệu. Sau đây là một ví dụ

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

sqlite> SELECT count(*) FROM COMPANY;

Câu lệnh SQL ở trên sẽ tạo ra như sau.

count(*)
----------
7

3. Hàm MAX

Hàm MAX được dùng để chọn giá trị lớn nhất cho một cột nhất định. Ví dụ sau đây:

sqlite> SELECT max(salary) FROM COMPANY;

Câu lệnh SQL ở trên sẽ tạo ra như sau.

max(salary)
-----------
85000.0

4. Hàm MIN

Hàm MIN dùng để chọn giá trị nhỏ nhất cho một cột nhất định. Ví dụ như sau:

sqlite> SELECT min(salary) FROM COMPANY;

Câu lệnh SQL ở trên sẽ tạo ra như sau.

min(salary)
-----------
10000.0

5. Hàm AVG

Hàm AVG được sử dụng để chọn giá trị trung bình cho cột trong bảng nhất định. Ví dụ như sau:

sqlite> SELECT avg(salary) FROM COMPANY;

Câu lệnh SQL ở trên sẽ tạo ra như sau.

avg(salary)
----------------
37142.8571428572

6. Hàm SUM

Hàm SUM được sử dụng để chọn tổng số cho một cột số trong bảng. Ví dụ như sau:

sqlite> SELECT sum(salary) FROM COMPANY;

Câu lệnh SQL ở trên sẽ tạo ra như sau.

sum(salary)
-----------
260000.0

7. Hàm RANDOM

Hàm RANDOM được dùng để trả về một số nguyên giả ngẫu nhiên trong khoảng từ -9223372036854775808 và +9223372036854775807. Ví dụ như sau:

sqlite> SELECT random() AS Random;

Câu lệnh SQL ở trên sẽ tạo ra như sau.

Random
-------------------
5876796417670984050

8. Hàm ABS

Hàm ABS được dùng để trả về giá trị tuyệt đối của đối số số. Ví dụ như sau:

sqlite> SELECT abs(5), abs(-15), abs(NULL), abs(0), abs("ABC");

Câu lệnh SQL ở trên sẽ tạo ra như sau.

abs(5)      abs(-15)    abs(NULL)   abs(0)      abs("ABC")
----------  ----------  ----------  ----------  ----------
5           15                      0           0.0

9. Hàm UPPER

Hàm UPPER được dùng để chuyển đổi một chuỗi thành chữ in hoa. Ví dụ như sau:

sqlite> SELECT upper(name) FROM COMPANY;

Câu lệnh SQL ở trên sẽ tạo ra như sau.

upper(name)
-----------
PAUL
ALLEN
TEDDY
MARK
DAVID
KIM
JAMES

10. Hàm LOWER

Hàm LOWER được dùng để chuyển đổi một chuỗi thành chữ thường. Ví dụ như sau:

sqlite> SELECT lower(name) FROM COMPANY;

Câu lệnh SQL ở trên sẽ tạo ra như sau.

lower(name)
-----------
paul
allen
teddy
mark
david
kim
james

11. Hàm LENGTH

Hàm LENGTH được dùng để trả về độ dài của chuỗi. Ví dụ như sau:

sqlite> SELECT name, length(name) FROM COMPANY;

Câu lệnh SQL ở trên sẽ tạo ra như sau.

NAME        length(name)
----------  ------------
Paul        4
Allen       5
Teddy       5
Mark        4
David       5
Kim         3
James       5

12. Hàm sqlite_version

Hàm sqlite_version được dùng để trả về phiên bản của thư viện SQLite. Ví dụ như sau:

sqlite> SELECT sqlite_version() AS 'SQLite Version';

Câu lệnh SQL ở trên sẽ tạo ra như sau.

SQLite Version
--------------
3.6.20

Cùng chuyên mục:

Date & Time trong SQLite

Date & Time trong SQLite

SQLite hỗ trợ năm hàm ngày và giờ như date(timestring, modifiers...), time(timestring, modifiers...), datetime(timestring, modifiers...),…

VACUUM trong SQLite

VACUUM trong SQLite

Lệnh VACUUM trong SQLite làm sạch cơ sở dữ liệu chính bằng cách sao chép…

EXPLAIN trong SQLite

EXPLAIN trong SQLite

Câu lệnh SQLite có thể được bắt đầu bằng từ khóa "EXPLAIN" hoặc bằng cụm…

SQL Injection trong SQLite

SQL Injection trong SQLite

Nếu bạn nhận user input thông qua một Webpage và chèn nó vào trong một…

Tăng tự động AUTOINCREMENT trong SQLite

Tăng tự động AUTOINCREMENT trong SQLite

AUTOINCREMENT trong SQLite là một từ khóa được sử dụng để tự động tăng giá…

Subquery trong SQLite

Subquery trong SQLite

Subquery hoặc Inner query hoặc Nested query là một truy vấn bên trong một truy…

Transaction trong SQLite

Transaction trong SQLite

Một transaction là một đơn vị công việc được thực hiện đối với một cơ…

Tìm hiểu View trong SQLite

Tìm hiểu View trong SQLite

Một view không có gì khác hơn một câu lệnh SQLite được lưu trữ trong…

Lệnh TRUNCATE TABLE trong SQLite

Lệnh TRUNCATE TABLE trong SQLite

Thật không may, không có lệnh TRUNCATE TABLE trong SQLite nhưng bạn có thể sử…

Lệnh ALTER TABLE trong SQLite

Lệnh ALTER TABLE trong SQLite

Lệnh ALTER TABLE trong SQLite dùng để sửa đổi một bảng hiện có mà không…

Mệnh đề INDEXED BY trong SQLite

Mệnh đề INDEXED BY trong SQLite

Mệnh đề "INDEXED BY index-name" chỉ định rằng index-name phải được sử dụng để tìm…

Index trong SQLite

Index trong SQLite

Index là bảng tra cứu đặc biệt mà database search engine có thể sử dụng…

Tìm hiểu Trigger trong SQLite

Tìm hiểu Trigger trong SQLite

Trigger trong SQLite là các hàm callback, mà tự động được thực hiện/gọi (performed/invoked) khi…

Cú pháp ALIAS trong SQLite

Cú pháp ALIAS trong SQLite

Bạn có thể đổi tên tạm thời một bảng hoặc một cột bằng cách đặt…

Toán tử UNION trong SQLite

Toán tử UNION trong SQLite

Toán tử UNION trong SQLite được sử dụng để kết hợp các kết quả của…

Lệnh JOIN trong SQLite

Lệnh JOIN trong SQLite

Lệnh JOIN trong SQLite được sử dụng để kết hợp các bản ghi từ hai…

Các ràng buộc Constraint trong SQLite

Các ràng buộc Constraint trong SQLite

Các ràng buộc (Constraints) là các quy tắc được thi hành trên một cột dữ…

Lệnh PRAGMA trong SQLite

Lệnh PRAGMA trong SQLite

Lệnh PRAGMA trong SQLite là một lệnh đặc biệt được sử dụng để kiểm soát…

Từ khóa DISTINCT trong SQLite

Từ khóa DISTINCT trong SQLite

Từ khóa DISTINCT trong SQLite được sử dụng cùng với câu lệnh SELECT để loại…

Mệnh đề HAVING trong SQLite

Mệnh đề HAVING trong SQLite

Mệnh đề HAVING trong SQLite cho phép bạn chỉ định các điều kiện lọc kết…

Top