Lệnh ALTER TABLE trong SQLite
Lệnh ALTER TABLE trong SQLite dùng để sửa đổi một bảng hiện có mà không cần thực hiện dump and reload dữ liệu. Bạn có thể sử dụng ALTER TABLE để đổi tên bảng và bổ sung thêm các cột mới vào trong bảng hiện có.

Không có hoạt động nào khác được hỗ trợ bởi lệnh ALTER TABLE trong SQLite ngoại trừ 2 tính năng trên đó đổi tên bảng và thêm cột mới vào trong bảng hiện có.
1. Cú pháp của lệnh ALTER TABLE trong SQLite
Sau đây là cú pháp cơ bản của lệnh ALTER TABLE trong SQLite để đổi tên một bảng hiện có.
ALTER TABLE database_name.table_name RENAME TO new_table_name;
Sau đây là cú pháp cơ bản của lệnh ALTER TABLE trong SQLite để thêm một cột mới trong bảng hiện có.
Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]
ALTER TABLE database_name.table_name ADD COLUMN column_def...;
2. Ví dụ lệnh ALTER TABLE trong SQLite
Giả sử chúng ta có bảng COMPANY có cấu trúc định nghĩa bảng sau:
CREATE TABLE COMPANY( ID INT PRIMARY KEY NOT NULL, NAME TEXT NOT NULL, AGE INT NOT NULL, ADDRESS CHAR(50), SALARY REAL );
Chúng ta dùng câu lệnh INSERT để chèn dữ liệu vào bảng COMPANY như sau:
INSERT INTO COMPANY (ID,NAME,AGE,ADDRESS,SALARY) VALUES (1, 'Paul', 32, 'California', 20000.00 ); INSERT INTO COMPANY (ID,NAME,AGE,ADDRESS,SALARY) VALUES (2, 'Allen', 25, 'Texas', 15000.00 ); INSERT INTO COMPANY (ID,NAME,AGE,ADDRESS,SALARY) VALUES (3, 'Teddy', 23, 'Norway', 20000.00 ); INSERT INTO COMPANY (ID,NAME,AGE,ADDRESS,SALARY) VALUES (4, 'Mark', 25, 'Rich-Mond ', 65000.00 ); INSERT INTO COMPANY (ID,NAME,AGE,ADDRESS,SALARY) VALUES (5, 'David', 27, 'Texas', 85000.00 ); INSERT INTO COMPANY (ID,NAME,AGE,ADDRESS,SALARY) VALUES (6, 'Kim', 22, 'South-Hall', 45000.00 ); INSERT INTO COMPANY VALUES (7, 'James', 24, 'Houston', 10000.00 );
Như vậy chúng ta đã có bảng COMPANY có các bản ghi sau:
ID NAME AGE ADDRESS SALARY ---------- ---------- ---------- ---------- ---------- 1 Paul 32 California 20000.0 2 Allen 25 Texas 15000.0 3 Teddy 23 Norway 20000.0 4 Mark 25 Rich-Mond 65000.0 5 David 27 Texas 85000.0 6 Kim 22 South-Hall 45000.0 7 James 24 Houston 10000.0
Bây giờ, chúng ta thử đổi tên bảng này bằng cách sử dụng câu lệnh ALTER TABLE như sau:
sqlite> ALTER TABLE COMPANY RENAME TO OLD_COMPANY;
Câu lệnh SQLite ở trên sẽ đổi tên bảng COMPANY thành OLD_COMPANY. Bây giờ, hãy thử thêm một cột mới trong bảng OLD_COMPANY như sau:
sqlite> ALTER TABLE OLD_COMPANY ADD COLUMN SEX char(1);
Bảng COMPANY hiện đã được thay đổi và sau đây sẽ là kết quả từ câu lệnh SELECT.
ID NAME AGE ADDRESS SALARY SEX ---------- ---------- ---------- ---------- ---------- --- 1 Paul 32 California 20000.0 2 Allen 25 Texas 15000.0 3 Teddy 23 Norway 20000.0 4 Mark 25 Rich-Mond 65000.0 5 David 27 Texas 85000.0 6 Kim 22 South-Hall 45000.0 7 James 24 Houston 10000.0
Cần lưu ý rằng cột mới được thêm vào chứa các giá trị NULL.

Thiết lập ID tăng tự động với Identity trong SQL Server
Khóa ngoại (Foreign Key) trong MySQL
Mô hình thực thể mối kết hợp (ER)
Gộp dữ liệu với UNION và UNION ALL trong SQL
Hàm Hàm TO_DATE trong Oracle
Cách khai báo biến trong PHP, các loại biến thường gặp
Download và cài đặt Vertrigo Server
Thẻ li trong HTML
Thẻ article trong HTML5
Cấu trúc HTML5: Cách tạo template HTML5 đầu tiên
Cách dùng thẻ img trong HTML và các thuộc tính của img
Thẻ a trong HTML và các thuộc tính của thẻ a thường dùng