CĂN BẢN
NÂNG CAO
CÁC CHỦ ĐỀ
BÀI MỚI NHẤT
MỚI CẬP NHẬT

Toán tử AND và OR trong SQLite

Ở bài học trước mình đã cùng tìm hiểu về toán tử trong SQLite. Trong bài này mình sẽ cùng tìm hiểu 2 toán tử đặc biệt đó là toán tử AND và toán tử OR.

test php

banquyen png
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Toán tử AND và toán tử OR trong SQLite được sử dụng để kết hợp nhiều điều kiện để thu hẹp phạm vi dữ liệu đã chọn trong câu lệnh SQLite. Hai toán tử này được gọi là toán tử liên hợp (conjunctive operators).

Hai toán tử này cung cấp một phương tiện để thực hiện nhiều sự so sánh với các toán tử khác nhau trong cùng một câu lệnh SQLite.

1. Toán tử AND trong SQLite.

Toán tử AND cho phép tồn tại nhiều điều kiện trong mệnh đề WHERE của một câu lệnh SQLite. Trong khi sử dụng toán tử AND, điều kiện đầy đủ sẽ được giả sử là đúng khi tất cả các điều kiện là đúng. Ví dụ: [condition1] AND [condition2] sẽ chỉ đúng khi cả hai condition1condition2 đều đúng.

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

1.1 Cú pháp toán tử AND với mệnh đề WHERE

Cú pháp cơ bản của toán tử AND với mệnh đề WHERE như sau:

SELECT column1, column2, columnN 
FROM table_name
WHERE [condition1] AND [condition2]...AND [conditionN];

Bạn có thể kết hợp N số điều kiện bằng cách sử dụng toán tử AND. Đối với một hành động được thực hiện bởi câu lệnh SQLite, cho dù đó là một giao dịch (transaction) hoặc truy vấn (query), thì tất cả các điều kiện riêng lẻ được phân tách bằng toán tử AND phải là TRUE.

1.2. Ví dụ toán tử AND

Giả sử chúng ta có bảng COMPANY có các bản ghi như sau:

ID          NAME        AGE         ADDRESS     SALARY
----------  ----------  ----------  ----------  ----------
1           Paul        32          California  20000.0
2           Allen       25          Texas       15000.0
3           Teddy       23          Norway      20000.0
4           Mark        25          Rich-Mond   65000.0
5           David       27          Texas       85000.0
6           Kim         22          South-Hall  45000.0
7           James       24          Houston     10000.0

Câu lệnh SELECT sau đây sẽ liệt kê tất cả các bản ghi trong đó age lớn hơn hoặc bằng 25 và salary lớn hơn hoặc bằng 65000,00.

sqlite> SELECT * FROM COMPANY WHERE AGE >= 25 AND SALARY >= 65000;

ID          NAME        AGE         ADDRESS     SALARY
----------  ----------  ----------  ----------  ----------
4           Mark        25          Rich-Mond   65000.0
5           David       27          Texas       85000.0

2. Toán tử OR trong SQLite

Toán tử OR cũng được sử dụng để kết hợp nhiều điều kiện trong mệnh đề WHERE của câu lệnh SQLite. Trong khi sử dụng toán tử OR, điều kiện hoàn chỉnh sẽ được giả sử là đúng khi có ít nhất một điều kiện bất kỳ nào là đúng. Ví dụ: [condition1] OR [condition2] sẽ đúng nếu một trong hai điều kiện condition1 hoặc condition2 là đúng.

2.1 Cú pháp toán tử OR

Cú pháp cơ bản của toán tử OR với mệnh đề WHERE như sau:

SELECT column1, column2, columnN 
FROM table_name
WHERE [condition1] OR [condition2]...OR [conditionN]

Bạn có thể kết hợp N số điều kiện bằng toán tử OR. Đối với một hành động được thực hiện bởi câu lệnh SQLite, cho dù đó là một giao dịch (transaction) hoặc truy vấn (query), chỉ một trong số các điều kiện bất kỳ được phân tách riêng lẻ bằng toán tử OR phải là TRUE.

2.2 Ví dụ toán tử OR

Giả sử chúng ta có bảng COMPANY có các bản ghi như sau:

ID          NAME        AGE         ADDRESS     SALARY
----------  ----------  ----------  ----------  ----------
1           Paul        32          California  20000.0
2           Allen       25          Texas       15000.0
3           Teddy       23          Norway      20000.0
4           Mark        25          Rich-Mond   65000.0
5           David       27          Texas       85000.0
6           Kim         22          South-Hall  45000.0
7           James       24          Houston     10000.0

Câu lệnh SELECT sau đây sẽ liệt kê tất cả các bản ghi trong đó age lớn hơn hoặc bằng 25 hoặc salary lớn hơn hoặc bằng 65000,00.

sqlite> SELECT * FROM COMPANY WHERE AGE >= 25 OR SALARY >= 65000;

ID          NAME        AGE         ADDRESS     SALARY
----------  ----------  ----------  ----------  ----------
1           Paul        32          California  20000.0
2           Allen       25          Texas       15000.0
4           Mark        25          Rich-Mond   65000.0
5           David       27          Texas       85000.0

 

Cùng chuyên mục:

Các hàm hữu ích trong SQLite

Các hàm hữu ích trong SQLite

SQLite có nhiều hàm dựng sẵn để thực hiện xử lý trên dữ liệu chuỗi…

Date & Time trong SQLite

Date & Time trong SQLite

SQLite hỗ trợ năm hàm ngày và giờ như date(timestring, modifiers...), time(timestring, modifiers...), datetime(timestring, modifiers...),…

VACUUM trong SQLite

VACUUM trong SQLite

Lệnh VACUUM trong SQLite làm sạch cơ sở dữ liệu chính bằng cách sao chép…

EXPLAIN trong SQLite

EXPLAIN trong SQLite

Câu lệnh SQLite có thể được bắt đầu bằng từ khóa "EXPLAIN" hoặc bằng cụm…

SQL Injection trong SQLite

SQL Injection trong SQLite

Nếu bạn nhận user input thông qua một Webpage và chèn nó vào trong một…

Tăng tự động AUTOINCREMENT trong SQLite

Tăng tự động AUTOINCREMENT trong SQLite

AUTOINCREMENT trong SQLite là một từ khóa được sử dụng để tự động tăng giá…

Subquery trong SQLite

Subquery trong SQLite

Subquery hoặc Inner query hoặc Nested query là một truy vấn bên trong một truy…

Transaction trong SQLite

Transaction trong SQLite

Một transaction là một đơn vị công việc được thực hiện đối với một cơ…

Tìm hiểu View trong SQLite

Tìm hiểu View trong SQLite

Một view không có gì khác hơn một câu lệnh SQLite được lưu trữ trong…

Lệnh TRUNCATE TABLE trong SQLite

Lệnh TRUNCATE TABLE trong SQLite

Thật không may, không có lệnh TRUNCATE TABLE trong SQLite nhưng bạn có thể sử…

Lệnh ALTER TABLE trong SQLite

Lệnh ALTER TABLE trong SQLite

Lệnh ALTER TABLE trong SQLite dùng để sửa đổi một bảng hiện có mà không…

Mệnh đề INDEXED BY trong SQLite

Mệnh đề INDEXED BY trong SQLite

Mệnh đề "INDEXED BY index-name" chỉ định rằng index-name phải được sử dụng để tìm…

Index trong SQLite

Index trong SQLite

Index là bảng tra cứu đặc biệt mà database search engine có thể sử dụng…

Tìm hiểu Trigger trong SQLite

Tìm hiểu Trigger trong SQLite

Trigger trong SQLite là các hàm callback, mà tự động được thực hiện/gọi (performed/invoked) khi…

Cú pháp ALIAS trong SQLite

Cú pháp ALIAS trong SQLite

Bạn có thể đổi tên tạm thời một bảng hoặc một cột bằng cách đặt…

Toán tử UNION trong SQLite

Toán tử UNION trong SQLite

Toán tử UNION trong SQLite được sử dụng để kết hợp các kết quả của…

Lệnh JOIN trong SQLite

Lệnh JOIN trong SQLite

Lệnh JOIN trong SQLite được sử dụng để kết hợp các bản ghi từ hai…

Các ràng buộc Constraint trong SQLite

Các ràng buộc Constraint trong SQLite

Các ràng buộc (Constraints) là các quy tắc được thi hành trên một cột dữ…

Lệnh PRAGMA trong SQLite

Lệnh PRAGMA trong SQLite

Lệnh PRAGMA trong SQLite là một lệnh đặc biệt được sử dụng để kiểm soát…

Từ khóa DISTINCT trong SQLite

Từ khóa DISTINCT trong SQLite

Từ khóa DISTINCT trong SQLite được sử dụng cùng với câu lệnh SELECT để loại…

Top