Tìm hiểu View trong SQLite
Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một khái niệm khá quen thuộc trong SQLite
đó là view
. Vậy view
trong SQLite
là gì? Cách để tạo, xóa view
trong SQLite
như thế nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong nội dung tiếp theo.
1. View trong SQLite là gì?
Một view
không có gì khác hơn một câu lệnh SQLite
được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu với một tên cụ thể. Một view
thực sự là một thành phần của một bảng trong form dưới dạng một truy vấn SQLite
được định nghĩa trước.
Một view
có thể chứa tất cả các hàng của một bảng hoặc các hàng được chọn từ một hoặc nhiều bảng. Một view
có thể được tạo từ một hoặc nhiều bảng, phụ thuộc vào truy vấn SQLite
đã viết để tạo một view
.
View
được xem là loại virtual table
, cho phép người dùng các điều sau:
Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]
- Cấu trúc dữ liệu theo cách mà người dùng tìm thấy tự nhiên hoặc trực quan.
- Hạn chế quyền truy cập vào dữ liệu sao cho người dùng chỉ có thể xem dữ liệu hạn chế thay vì bảng hoàn chỉnh.
- Tổng kết dữ liệu từ các bảng khác nhau, có thể được sử dụng để tạo báo cáo.
Các view
trong SQLite
chỉ đọc và do đó bạn có thể không thực hiện được câu lệnh DELETE
, INSERT
hoặc UPDATE
trên một view. Tuy nhiên, bạn có thể tạo một trigger
trên một view
khi có các câu lệnh DELETE
, INSERT
, hoặc UPDATE
xảy ra trên view
và có thể thực hiện những gì bạn cần bên trong phần thân của trigger
.
2. Tạo view trong SQLite
Các view
trong SQLite
được tạo bằng cách sử dụng câu lệnh CREATE VIEW
. Các view
trong SQLite
có thể được tạo từ một bảng, nhiều bảng hoặc view khác.
Sau đây là cú pháp CREATE VIEW
trong SQLite
.
CREATE [TEMP | TEMPORARY] VIEW view_name AS SELECT column1, column2..... FROM table_name WHERE [condition];
Bạn có thể include nhiều bảng trong câu lệnh SELECT
của mình theo cách tương tự như khi bạn sử dụng chúng trong truy vấn SELECT
thông thường. Nếu có từ khóa tùy chọn TEMP
hoặc TEMPORARY
, view
sẽ được tạo trong cơ sở dữ liệu tạm thời.
3. Ví dụ view trong SQLite
Giả sử chúng ta có bảng COMPANY
có các bản ghi như sau:
ID NAME AGE ADDRESS SALARY ---------- ---------- ---------- ---------- ---------- 1 Paul 32 California 20000.0 2 Allen 25 Texas 15000.0 3 Teddy 23 Norway 20000.0 4 Mark 25 Rich-Mond 65000.0 5 David 27 Texas 85000.0 6 Kim 22 South-Hall 45000.0 7 James 24 Houston 10000.0
Sau đây là một ví dụ để tạo view
từ bảng COMPANY
. View
này chỉ có một vài cột trong bảng COMPANY
như ID
, NAME
, AGE
.
sqlite> CREATE VIEW COMPANY_VIEW AS SELECT ID, NAME, AGE FROM COMPANY;
Bây giờ bạn có thể truy vấn COMPANY_VIEW
theo cách tương tự như khi bạn truy vấn một bảng thực tế. Cú pháp như sau:
sqlite> SELECT * FROM COMPANY_VIEW;
Điều này sẽ tạo ra kết quả sau đây.
ID NAME AGE ---------- ---------- ---------- 1 Paul 32 2 Allen 25 3 Teddy 23 4 Mark 25 5 David 27 6 Kim 22 7 James 24
4. Xóa view trong SQLite
Để xóa một view
trong SQLite
bạn chỉ cần sử dụng câu lệnh DROP VIEW
với view_name. Cú pháp như sau:
sqlite> DROP VIEW view_name;
Lệnh sau sẽ xóa view COMPANY_VIEW
mà chúng ta đã tạo ở trên.
sqlite> DROP VIEW COMPANY_VIEW;