STARTING
CONTROL STATEMENT
FUNCTION
ARRAY & POINTER
OOP
STL
ITERATORS
OTHER FEATURES
CÁC CHỦ ĐỀ
BÀI MỚI NHẤT
MỚI CẬP NHẬT

Các hàm tính toán (Math Function) trong C++

Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các hàm toán học (Math Function) trong C++. Vậy C++ hổ trợ cho chúng ta các hàm toán học nào? Để sử dụng các hàm toán học trong C++ chúng ta cần khai báo thư viện nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong nội dung sau đây.

test php

banquyen png
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

1. Hàm toán học (Math Function) trong C++

Trong C++ cung cấp một số hàm toán học cơ bản và chúng ta phải include <math.h> thì mới có thể sử dụng các hàm toán học được.

Trong C++ có hổ trợ các loại toán học sau:

  • Trignometric functions
  • Hyperbolic functions
  • Exponential functions
  • Floating point manipulation functions
  • Maximum,Minimum and Difference functions
  • Power functions
  • Nearest integer operations
  • Other functions
  • Macro functions
  • Comparison macro functions
  • Error and gamma functions

Trong bài học hôm nay chúng ta chỉ tìm hiểu một trong số các loại trên thôi nhé. 

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

Trignometric functions

Hàm Mô tả
cos(x) Dùng để tính cosin của x. Giá trị trả về trong phạm vi [-1, 1]
sin(x) Dùng để tính sin của x. Giá trị trả về trong phạm vi [-1, 1]
tan(x) Dùng để tính tan của x. 
acos(x) Dùng để tìm cosin nghịch đảo (acos(x) = cos-1x) của x. Giá trị trả về trong phạm vi (0,∏) nếu -1≤x≤1, không phải một số (nan) nếu x<-1 hoặc x>1
asin(x) Dùng để tìm sin nghịch đảo (asin(x) = sin-1x) của x.  Giá trị trả về là -∏/2,∏/2 nếu -1≤x≤1, không phải là số (nan) nếu x<-1 hoặc x>1
atan(x) Dùng để tìm tan nghịch đảo (atan(x) = tan-1x) của x. Giá trị trả về trong phạm vi [-∏/2, ∏/2]
atan2(x,y) Dùng để tìm tan nghịch đảo của tọa độ x và y.

Ví dụ

Chúng ta cùng xem ví dụ đơn giản sau đây có sử dụng các hàm toán học như asin, sin, cos, tan, ...

Ví dụ
#include <iostream>  
#include<math.h>  
using namespace std;  
int main()  
{  
    double goc = 60;  
    double d = goc*3.14/180;
    cout << "cosin =  " << cos(d) << endl; 
    cout << "sin =  " << sin(d) << endl;
    cout << "tan =  " << tan(d) << endl;
    cout << "cosin nghich dao =  " << acos(d) << endl; 
    cout << "sin nghich dao =  " << asin(d) << endl;
    cout << "tan nghich dao =  " << atan(d) << endl;
    
    return 0;  
}  

Và kết quả sau khi thực thi chương trình trên:

math function JPG

Hyperbolic functions

Hàm Mô tả
cosh(x) Dùng để tính cos hyperbolic của x.
sinh(x) Dùng để tính sin hyperbolic của x.
tanh(x) Dùng để tính tang hyperbolic của x.
acosh(x) Dùng để tìm nghịch đảo cos hyperbolic của x.
asinh(x) Dùng để tìm nghịch đảo sin hyperbolic của x.
atanh(x) Dùng để tìm nghịch đảo tang hyperbolic của x.

Ví dụ

Chúng ta cùng xem xét một ví dụ đơn giản có sử dụng hyperbolic functions trong C++ như sau:

Ví dụ
#include <iostream>  
#include<math.h>  
using namespace std;  
int main()  
{  
    double x = 45;  
    double d = x*3.14/180;
    cout << "cos hyperbolic =  " << cosh(d) << endl; 
    cout << "sin hyperbolic =  " << sinh(d) << endl;
    cout << "tang hyperbolic =  " << tanh(d) << endl;
    cout << "nghịch dao cos hyperbolic =  " << acosh(d) << endl; 
    cout << "nghich dao sin hyperbolic =  " << asinh(d) << endl;
    cout << "nghich dao tang hyperbolic =  " << atanh(d) << endl;
    
    return 0;  
}

Và kết quả sau khi thực thi chương trình trên như sau:

math function p2 JPG

Nearest integer operations

Hàm Mô tả
ceil(x) Dùng để làm tròn lên giá trị của x.
floor(x) Dùng để làm tròn xuống giá trị của x.
round(x) Dùng để làm tròn giá trị của x.
lround(x) Dùng để làm tròn giá trị của x và chuyển thành số nguyên long.
llround(x) Dùng để làm tròn giá trị của x và chuyển thành số nguyên long long.
fmod(n,d) Dùng để lấy phần dư của phép chia n cho d
trunc(x) Dùng để làm tròn xuống không chữ số thập phân
rint(x) Dùng để làm tròn giá trị của x bằng rounding mode
lrint(x) Dùng để làm trong giá trị của x bằng roungding mode và chuyển đổi thành số nguyên long.
llrint(x) Dùng để làm tròn giá trị x và chuyển thành số nguyên long long
nearbyint(x) Dùng để làm tròn giá trị x thành giá trị tích phân gần đó
remainder(n,d) Dùng để tính phần còn lại của n/d.
remquo() Dùng để tính toán phần còn lại và thương.

Ví dụ

Chúng ta cùng xem xét một ví dụ đơn giản có sử dụng nearest integer operations trong C++ như sau:

Ví dụ
#include <iostream>  
#include<math.h>  
using namespace std;  
int main()  
{  
    double x = 9.8;
    double y = 3;
    cout << "ceil(" << x << "): " << ceil(x) << endl;
    cout << "floor(" << x << "): " << floor(x) << endl;
    cout << "round(" << x << "): " << round(x) << endl;
    cout << "lround(" << x << "): " << lround(x) << endl;
    cout << "llround(" << x << "): " << llround(x) << endl;
    cout << "fmod(" << x << "," << y << "): " << fmod(x,y) << endl;
    cout << "trunc(" << x << "): " << trunc(x) << endl;
    cout << "rint(" << x << "): " << rint(x) << endl;
    cout << "lrint(" << x << "): " << lrint(x) << endl;
    cout << "llrint(" << x << "): " << llrint(x) << endl;
    return 0;  
}

Và kết quả sau khi thực thi chương trình trên như sau:

math function p7 JPG

Other functions

Hàm Mô tả
fabs(x) Dùng để tính giá trị tuyệt đối của x.
abs(x) Dùng để tính giá trị tuyệt đối của x.
fma(x,y,z) Dùng để tính biểu thức x * y + z.

Ví dụ

Chúng ta cùng xem xét một ví dụ đơn giản có sử dụng fabs, abs và fma trong C++ như sau:

Ví dụ
#include <iostream>  
#include<math.h>  
using namespace std;  
int main()  
{  
    double x = -5.6;
    double y = 2;
    double z = 3;
    cout << "fabs(" << x << "): " << fabs(x) << endl;
    cout << "abs(" << x << "): " << abs(x) << endl;
    cout << "fma("<< x << "," << y << "," << z << "): " << fma(x,y,z) << endl;
    
    return 0;  
}

Và kết quả sau khi thực thi chương trình trên như sau:

math function p6 JPG

Macro functions

Hàm Mô tả
fpclassify(x) Dùng để trả về giá trị của loại khớp với một trong các hằng số macro.
isfinite(x) Dùng để kiểm tra xem x có hữu hạn hay không.
isinf(x) Dùng để kiểm tra xem x là vô hạn hay không.
isnan(x) Dùng để kiểm tra xem x có phải là nan hay không.
isnormal(x) Dùng để kiểm tra xem x có bình thường hay không.
signbit(x) Dùng để kiểm tra xem dấu của x có âm hay không.

Ví dụ

Chúng ta cùng xem xét một ví dụ có sử dụng macro functions trong C++ như sau:

Ví dụ
#include <iostream>  
#include<math.h>  
using namespace std;  
int main()  
{  
    double x = 4.0/0.0;  
    switch(fpclassify(x))  
    {  
        case FP_INFINITE:  
            cout << "4.0/0.0 la FP_INFINITE" << endl;    
            break;  
        case FP_NAN:  
            cout << "4.0/0.0 la FP_NAN" << endl;  
            break;  
        case FP_ZERO:  
            cout << "4.0/0.0 la FP_ZERO" << endl;  
            break;  
        case FP_SUBNORMAL:  
            cout << "4.0/0.0 la FP_SUBNORMAL" << endl;  
            break;  
        case FP_NORMAL:  
            cout << "4.0/0.0 FP_NORMAL";  
            break;  
        default:  
            cout << "4.0/0.0 khong phai la so";  
    }  
    
    x = 5;
    cout << "isfinite(" << x << "): " << isfinite(x) << endl;
    cout << "isinf(" << x << "): " << isinf(x) << endl;
    cout << "isnan(" << x << "): " << isnan(x) << endl;
    cout << "isnormal(" << x << "): " << isnormal(x) << endl;
    cout << "signbit(" << x << "): " << signbit(x) << endl;
    
    return 0;  
}

Và kết quả sau khi thực thi chương trình trên như sau:

math function p5 JPG

Comparison macro functions

Hàm Mô tả
isgreater(x,y) Dùng để xác định xem x có lớn hơn y hay không.
isgreaterequal(x,y) Dùng để xác định xem x có lớn hơn hoặc bằng y hay không.
less(x,y) Dùng để xác định xem x có nhỏ hơn y hay không.
islessequal(x,y) Dùng để xác định xem x nhỏ hơn hoặc bằng y.
islessgreater(x,y) Dùng để xác định xem x nhỏ hơn hay lớn hơn y hay không.
isunordered(x,y) Dùng để kiểm tra xem x có thể được so sánh một cách có ý nghĩa hay không.

Ví dụ

Chúng ta cùng xem xét một ví dụ đơn giản có sử dụng comparison macro functions trong C++ như sau:

Ví dụ
#include <iostream>  
#include<math.h>  
using namespace std;  
int main()  
{  
    float x;
    float y;
    x = 3;
    y = 4;
    cout << "isgreater(x,y): " << isgreater(x,y) << endl;
    cout << "isgreaterequal(x,y): " << isgreaterequal(x,y) << endl;
    cout << "isless(x,y): " << isless(x,y) << endl;
    cout << "islessequal(x,y): " << islessequal(x,y) << endl;
    cout << "islessgreater(x,y): " << islessgreater(x,y) << endl;
    cout << "isunordered(x,y): " << isunordered(x,y) << endl;
    
    return 0;  
}  

Và kết quả sau khi thực thi chương trình trên như sau:

math function p4 JPG

Error and gamma functions

Hàm Mô tả
erf(x) Dùng để tính giá trị hàm lỗi của x.
erfc(x) Dùng để tính giá trị hàm lỗi bổ sung của x.
tgamma(x) Dùng để tính giá trị hàm gamma của x.
lgamma(x) Dùng để tính toán logarit của hàm gamma của x.

Ví dụ

Chúng ta cùng xem một ví dụ đơn giản có sử dụng error and gamma functions trong C++ như sau:

Ví dụ
#include <iostream>  
#include<math.h>  
using namespace std;  
int main()  
{  
    double x;
    x = 1;
    cout << "erf(x) =  " << erf(x/0) << endl; javascript:void(0)
    x = -1;
    cout << "erfc(x) = " << erfc(x/0) << endl;
    x = 0;
    cout << "tgamma(x) = " << tgamma(x) << endl;
    x = 2;
    cout << "lgamma(x) = " << lgamma(x) << endl;
    return 0;  
}

Và kết quả sau khi thực thi chương trình trên như sau:

math function p3 JPG

2. Kết luận

Như vậy chúng ta đã tìm hiểu xong về các hàm tính toán (Math Functions) có sẳn trong C++. Bài này rất là dài và có rất nhiều hàm chúng ta không thể nào nhớ hết nổi.

Vì vậy trong bài này các bạn chỉ cần nhớ include<math.h> để sử dụng các hàm tính toán trong C++.

Mình sẽ kết thúc bài học này ở đây nhé. Bài tiếp theo mình sẽ tìm hiểu về thừa kế trong C++. Các bạn nhớ theo dõi nhé.

Cùng chuyên mục:

Các hàm xử lý ngày tháng (datetime.h) trong C/C++

Các hàm xử lý ngày tháng (datetime.h) trong C/C++

Các hàm xử lý số thực (float.h) trong C/C++

Các hàm xử lý số thực (float.h) trong C/C++

Các hàm xử lý số nguyên lớn (bigint.h) trong C/C++

Các hàm xử lý số nguyên lớn (bigint.h) trong C/C++

Các hàm xử lý thời gian (time.h) trong C

Các hàm xử lý thời gian (time.h) trong C

Các hàm xử lý chuỗi (string.h) trong C/C++

Các hàm xử lý chuỗi (string.h) trong C/C++

Thread Pools và Parallel Algorithms trong C++

Thread Pools và Parallel Algorithms trong C++

Tạo và quản lý các Multithreading trong C++

Tạo và quản lý các Multithreading trong C++

Xử lý ngoại lệ khi làm việc với Memory Allocation trong C++

Xử lý ngoại lệ khi làm việc với Memory Allocation trong C++

Try, Catch, và Throw của Exception Handling trong C++

Try, Catch, và Throw của Exception Handling trong C++

Cách sử dụng Lambda Expressions trong C++

Cách sử dụng Lambda Expressions trong C++

Sử dụng weak_ptr trong C++

Sử dụng weak_ptr trong C++

Sử dụng shared_ptr trong C++

Sử dụng shared_ptr trong C++

Sử dụng unique_ptr trong C++

Sử dụng unique_ptr trong C++

Tổng quan về Smart Pointers trong C++

Tổng quan về Smart Pointers trong C++

Sử dụng Iterators trong STL của C++

Sử dụng Iterators trong STL của C++

[Iterator] Sử dụng Vector trong C++

[Iterator] Sử dụng Vector trong C++

[Iterator] Sử dụng trong List trong C++

[Iterator] Sử dụng trong List trong C++

[STL] Sử dụng Vector trong C++

[STL] Sử dụng Vector trong C++

Tổng quan về Iterators trong C++

Tổng quan về Iterators trong C++

[STL] Các hàm thường dùng của lớp Vector trong C++

[STL] Các hàm thường dùng của lớp Vector trong C++

Top