STARTING
CONTROL STATEMENT
FUNCTION
ARRAY & POINTER
OOP
STL
ITERATORS
OTHER FEATURES
CÁC CHỦ ĐỀ
BÀI MỚI NHẤT
MỚI CẬP NHẬT

Khai báo thư viện và hàm main trong C++

Trong bài này mình sẽ hướng dẫn các bạn cách khai báo thư viện trong C++, qua đó bạn sẽ hiểu được khái niệm hàm main là gì, cũng như các bước để viết một chương trình Hello World bằng C++.

test php

banquyen png
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Để bắt đầu tìm hiểu C++ thì bắt buộc bạn phải hiểu hai khái niệm thư việnhàm main vì trong chương trình đầu tiên mà bạn học sẽ phải khai báo sử dụng thư viện và viết những đoạn code chính trong hàm main.

Trước khi vào tìm hiểu thì ta sẽ viết một chương trình Hello World trước.

1. Chương trình Hello World

Đầu tiên bạn tạo một file HelloWorld.cpp sau đó nhập đoạn code sau:

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

#include <iostream.h>

void main()
{
    cout<<"Hello World!"<<endl;
}

Sau đó bạn nhấn F5 thì thì chương trình sẽ được chạy và bạn sẽ thấy kết quả như hình dưới đây:

chuong trinh hello world c 2B 2B png

Như vậy đoạn code trên sẽ in ra màn hình dòng chữ Hello World!. Và trong đoạn code trên thì dòng đầu tiên #include <iostream.h> ta gọi là khai báo sử dụng thư viện và các dòng còn lại phía dưới ta gọi là hàm main.

2. Khai báo thư viện trong C++

Khi chúng ta lập trình một phần mềm hoặc một chương trình dù nhỏ hay lớn thì đều phải thao tác với các thiết bị của máy tính như bàn phím, chuột, màn hình ... để nhận dữ liệu nhập vào và in kết quả trả về.

Vấn đề đặt ra là để thao tác được với các thiết bị đó thì chúng ta sẽ phải lập trình thì máy tính mới giao tiếp được, nhưng công việc đó không hề đơn giản và mất thời gian. Vì vậy người ta đã viết sẵn ra các thư viện để khi muốn sử dụng thì chỉ cần khai báo.

Thư viện trong lập trình là một khái niệm mà mọi người sẽ bắt gặp rất nhiều ở hầu hết các ngôn ngữ lập trình. Ta có thể định nghĩa nôm na như sau:

Thư viện trong lập trình là nơi cung cấp sẵn cho chúng ta những hàm những phương thức có thể sử dụng được ở nhiều chương trình giúp rút ngắn thời gian lập trình lại. Hiện nay hầu hết các trình soạn thảo C++ luôn cung cấp đầy đủ các thư viện cần thiết giúp lập trình viên có thể khai thác được một cách dễ dàng. Các thư viện luôn được tích hợp sẵn trong các trình soạn thảo code nhưng khi chúng ta bắt đầu viết code vẫn phải có thao tác đó là khai báo những thư viện nào cần cho chúng ta khi code.

Để khai báo sử dụng thư viện trong C++ thì ta sử dụng cú pháp sau:

#include <Tên thư viện>

Từ khoá #include chỉ cho trình biên dịch biết rằng chúng ta cần sử dụng thư viện được khai báo và nó sẽ tự động thêm vào cho chúng ta.

Tôi xin giới thiệu một số thư viện thường gặp trong lập trình C++:

  • iostream.h ( thư viện này chứa hàm xuất nhập cout và cin)
  • stdio.h ( nó chứa hàm scanf, printf...)
  • conio.h ( nó chứa hàm clrscr, getch...)
  • math.h ( nó chứa hàm toán học như sqrt, abs, pow)
  • string.h (nó chứa các hàm về chuỗi )

Đối với một chương C++ trình nhập xuất căn bản thì bắt buộc ta phải sử dụng thư viện iostream.h.

3. Hàm main() là gì?

Sau khi các bạn đã hiểu thế nào là thư viện và cách khai báo sử dụng một thư viện như thế nào thì chúng ta sẽ bắt đầu vào phần tiếp theo cần tìm hiểu đó là hàm main().

Theo tiếng Anh main dịch ra có nghĩa là chính, quan trọng, vậy trong C++ nó cũng có ý nghĩa như tên gọi đó. Trong lập trình thì trình biên dịch sẽ xử lý code từ trên xuống dưới và từ trái qua phải. Nhưng với hàm main thì hơi đặc biệt chút, hàm main là nơi chứa những đoạn code sẽ được chạy đầu tiên, nghĩa là khi biên dịch chương trình thì nội dung trong hàm main sẽ được chạy đầu tiên mà không quan trọng vị trí của nó trong file.

Ví dụ: Viết chương trình in ra màn hình dòng chữ "Hello Freetuts.net".

#include <iostream.h>

void main ()
{
	cout << "Hello Freetuts.net!";   
}

Ở ví dụ này mình có sử dụng hàm xuất cout, hàm này sẽ in ra màn hình một dòng chữ nào đó. Chúng ta sẽ tìm hiểu nó ở các bài tiếp theo.

Trong một chương trình C+ thì bắt buộc phải có hàm main và bạn không thể viết nội dung trong hàm main ở bên ngoài được vì như vậy sẽ bị báo lỗi ngay.

4. Lời kết

Như vậy là mình đã giới thiệu xong khái niệm về thư viện và hàm main() trong lập trình C++. Bạn phải chắc chắc chắn rằng hiểu những gì mình đã trình bày ở trên để có thể học bài tiếp theo. Bài tiêp theo mình sẽ giới thiệu hai hàm thường sử dụng đó là hàm cincout.

Cùng chuyên mục:

[STL] Cách tìm kiếm và xóa phần tử của một container trong C++

[STL] Cách tìm kiếm và xóa phần tử của một container trong C++

[STL] Cách sắp xếp một vector trong C++

[STL] Cách sắp xếp một vector trong C++

[STL] So sánh giữa Map và Unordered Map trong C++

[STL] So sánh giữa Map và Unordered Map trong C++

[STL] So sánh giữa Vector và List trong C++

[STL] So sánh giữa Vector và List trong C++

[STL] Sử dụng Algorithm trong C++

[STL] Sử dụng Algorithm trong C++

[STL] Sử dụng Set trong C++

[STL] Sử dụng Set trong C++

Chuyển đổi một số nguyên thành dạng số La Mã trong C

Chuyển đổi một số nguyên thành dạng số La Mã trong C

Kiểm tra một số có phải là số Armstrong hay không trong C

Kiểm tra một số có phải là số Armstrong hay không trong C

Tính giai thừa của một số lớn trong C

Tính giai thừa của một số lớn trong C

Tính tổng các ước số của một số nguyên trong C

Tính tổng các ước số của một số nguyên trong C

Tính tổng các số nguyên trong một mảng sử dụng con trỏ trong C

Tính tổng các số nguyên trong một mảng sử dụng con trỏ trong C

Sử dụng con trỏ để sắp xếp một mảng số nguyên một cách tăng dần trong C

Sử dụng con trỏ để sắp xếp một mảng số nguyên một cách tăng dần trong C

Sử dụng con trỏ để tìm vị trí của một phần tử trong mảng trong C

Sử dụng con trỏ để tìm vị trí của một phần tử trong mảng trong C

Sắp xếp một mảng số nguyên sao trong C

Sắp xếp một mảng số nguyên sao trong C

Sắp xếp một mảng chuỗi theo thứ tự từ điển sử dụng thuật toán radix sort trong C

Sắp xếp một mảng chuỗi theo thứ tự từ điển sử dụng thuật toán radix sort trong C

Sắp xếp một mảng số nguyên sử dụng thuật toán heap sort trong C

Sắp xếp một mảng số nguyên sử dụng thuật toán heap sort trong C

Tìm phần tử lớn thứ k trong mảng với thuật toán Quickselect trong C

Tìm phần tử lớn thứ k trong mảng với thuật toán Quickselect trong C

Chia một mảng thành các phần con có độ dài bằng nhau trong C

Chia một mảng thành các phần con có độ dài bằng nhau trong C

Tìm tất cả các phần tử lớn hơn một số x trong mảng trong C

Tìm tất cả các phần tử lớn hơn một số x trong mảng trong C

Kiểm tra mảng có phải là một dãy số Fibonacci hay không trong C

Kiểm tra mảng có phải là một dãy số Fibonacci hay không trong C

Top