STARTING
CONTROL STATEMENT
FUNCTION
ARRAY & POINTER
OOP
STL
ITERATORS
OTHER FEATURES
CÁC CHỦ ĐỀ
BÀI MỚI NHẤT
MỚI CẬP NHẬT

Lớp và đối tượng trong C++

Ở bài trước chúng ta đã tìm hiểu tổng quan về lập trình hướng đối tượng trong C++ là gì và những khái niệm liên quan đến lập trình hướng đối tượng đó là lớp, đối tượng, đa hình, thừa kế, trừu tượng, đóng gói. 

test php

banquyen png
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về lớp và đối tượng trong C++ là gì nhé.

1. Đối tượng (object) trong C++

Trong C++, Object là một thực thể trong thế giới thực, ví dụ: ghế, xe hơi, bút, điện thoại di động, máy tính xách tay, v.v.

Hay nói cách khác, đối tượng là một thực thể có trạng thái và hành vi. Ở đây, trạng thái có nghĩa là dữ liệu và hành vi có nghĩa là hàm.

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

Đối tượng là một thực thể runtime, bởi vì nó được tạo ra trong runtime.

Đối tượng là một thể hiện của một lớp. Tất cả các thành viên của lớp có thể được truy cập thông qua đối tượng.

Chúng ta cùng xem một ví dụ về khởi tạo đối tượng trong C++ như sau:

SinhVien s1;

Trong đó SinhVien là lớp, SinhVien là kiểu dữ liệu như các kiểu dữ liệu khác như int, float, long, ... và s1 là biến tham chiếu đến thể hiện của lớp SinhVien.

2. Lớp (class) trong C++

Trong C++, lớp là một nhóm các đối tượng tương tự. Lớp là một mẫu mà từ đó các đối tượng được tạo ra. Lớp có thể có các trường (fields), các phương thức (methods), các hàm xây dựng (constructors ), ...

Chúng ta sẽ lấy một ví dụ về lớp NhanVien có 3 trường đó là id, tên, và lương được khai báo trong C++ nhự sau:

Ví dụ
class NhanVien {
    int id;
    string ten;
    float luong;
};

3. Ví dụ

Ví dụ 1: Giả sử chúng ta có lớp học sinh có 2 trường đó là mã số học sinh và tên. Ví dụ sau đây sẽ khai báo lớp học sinh, khởi tạo đối tượng của lớp học sinh và in thông tin đối tượng ra màn hình.

Ví dụ
#include <iostream>  
using namespace std;  

class HocSinh {
    public:
        int mshc;   // ma so hoc sinh  
        string ten;
};

int main() {  
    HocSinh s1; //tao doi tuong s1
    HocSinh s2; //tao doi tuong s2
    
    /*Khoi tao gia tri cho doi tuong s1*/
    s1.mshc = 1111245;    
    s1.ten = "Nguyen Van A";   
    
    /*Khoi tao gia tri cho doi tuong s2*/
    s2.mshc = 1111246;    
    s2.ten = "Nguyen Van B";   
    cout << s1.mshc << " - " << s1.ten << endl;  
    cout << s2.mshc << " - " << s2.ten << endl; 
    return 0;  
}

Và kết quả sau khi thực thi chương trình trên như sau:

class p1 JPG

Ví dụ 2: Khởi tạo và hiển thị đối tượng thông qua phương thức.

Cũng là ví dụ trên, nhưng chúng ta sẽ khởi tạo đối tương và in đối tượng ra màn hình thông qua phương thức.

Ví dụ
#include <iostream>  
using namespace std;  

class HocSinh {
    public:
        int mshc;   // ma so hoc sinh  
        string ten;
        void ThemHS(int m, string t) {
            mshc = m;
            ten = t;
        }
        void HienThi() {
            cout << mshc << " - " << ten << endl;  
        }
};

int main() {  
    HocSinh s1; //tao doi tuong s1
    HocSinh s2; //tao doi tuong s2
    
    /*Khoi tao gia tri cho doi tuong s1 thong qua phuong thuc ThemHS*/
    s1.ThemHS(1111245, "Nguyen Van A");   
    
    /*Khoi tao gia tri cho doi tuong s2 thong qua phuong thuc ThemHS*/
    s2.ThemHS(1111246, "Nguyen Van B");   
 
    // In 2 doi tuong s1 va s2 ra man hinh 
    s1.HienThi();
    s2.HienThi();
    return 0;  
} 

Và kết quả sau khi thực thi chương trình trên như sau:

class p1 JPG

Ví dụ 3: Lưu trữ và hiển thị thông tin nhân viên

Giả sử chúng ta cần lưu trữ các thông tin nhân viên như mã số nhân viên, tên, giới tính, lương. Được mô hình hóa thành hướng đối tượng trong C++ như sau:

Ví dụ
#include <iostream>  
using namespace std;  
class NhanVien {  
   public:  
       int msnv;    
       string ten;
       int tuoi;
       string gioitinh;
       float luong;  
       void ThemNV(int m, string tn, int t, string gt, float l) {    
            msnv = m;    
            ten = tn;    
            tuoi = t; 
            gioitinh = gt;
            luong = l;
        }    
       void HienThi() {    
            cout << ten << endl;
            cout << "   Ma so nhan vien: " << msnv << endl;
            cout << "   Tuoi: " << tuoi << endl;
            cout << "   Gioi tinh: " << gioitinh << endl;
            cout << "   Luong: " << (float)luong << endl;
       }    
};  

int main(void) {  
    NhanVien n1;    
    NhanVien n2; 
    n1.ThemNV(111231, "Nguyen Van A", 25, "nam", 20000);    
    n2.ThemNV(111234, "Nguyen Thi Lieu", 23, "nu", 290000);    
    n1.HienThi();    
    n2.HienThi();    
    return 0;  
}

Và kết quả sau khi thực thi chương trình trên như sau:

class p2 JPG

4. Lời kết

Như vậy là chúng ta đã tìm hiểu xong về lớp và đối tượng trong C++ là gì rồi. Ở bài này các bạn cần ghi nhớ cách để khai báo lớp trong C++, cách để tạo đối tượng và khởi tạo giá trị cho đối tượng trong C++ là như thế nào.

Đây là hai khái niệm đơn giản nhất cũng là khái niệm quan trọng nhất trong lập trình hướng đối tượng, các bạn cần ghi nhớ nhé vì chúng ta sẽ sử dụng nó rất thường xuyên trong một chương trình lập trình theo hướng đối tượng.

Vậy mình sẽ kết thúc bài học này ở đây nhé. Trong bài học tiếp theo chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về hàm xây dựng trong C++. Các bạn nhớ theo dõi nhé.

Cùng chuyên mục:

Các hàm xử lý mảng đa chiều (array.h) trong C/C++

Các hàm xử lý mảng đa chiều (array.h) trong C/C++

Các hàm xử lý ngày tháng (datetime.h) trong C/C++

Các hàm xử lý ngày tháng (datetime.h) trong C/C++

Các hàm xử lý số thực (float.h) trong C/C++

Các hàm xử lý số thực (float.h) trong C/C++

Các hàm xử lý số nguyên lớn (bigint.h) trong C/C++

Các hàm xử lý số nguyên lớn (bigint.h) trong C/C++

Các hàm xử lý thời gian (time.h) trong C

Các hàm xử lý thời gian (time.h) trong C

Các hàm xử lý chuỗi (string.h) trong C/C++

Các hàm xử lý chuỗi (string.h) trong C/C++

Thread Pools và Parallel Algorithms trong C++

Thread Pools và Parallel Algorithms trong C++

Tạo và quản lý các Multithreading trong C++

Tạo và quản lý các Multithreading trong C++

Xử lý ngoại lệ khi làm việc với Memory Allocation trong C++

Xử lý ngoại lệ khi làm việc với Memory Allocation trong C++

Try, Catch, và Throw của Exception Handling trong C++

Try, Catch, và Throw của Exception Handling trong C++

Cách sử dụng Lambda Expressions trong C++

Cách sử dụng Lambda Expressions trong C++

Sử dụng weak_ptr trong C++

Sử dụng weak_ptr trong C++

Sử dụng shared_ptr trong C++

Sử dụng shared_ptr trong C++

Sử dụng unique_ptr trong C++

Sử dụng unique_ptr trong C++

Tổng quan về Smart Pointers trong C++

Tổng quan về Smart Pointers trong C++

Sử dụng Iterators trong STL của C++

Sử dụng Iterators trong STL của C++

[Iterator] Sử dụng Vector trong C++

[Iterator] Sử dụng Vector trong C++

[Iterator] Sử dụng trong List trong C++

[Iterator] Sử dụng trong List trong C++

[STL] Sử dụng Vector trong C++

[STL] Sử dụng Vector trong C++

Tổng quan về Iterators trong C++

Tổng quan về Iterators trong C++

Top