STARTING
CONTROL STATEMENT
FUNCTION
ARRAY & POINTER
OOP
STL
ITERATORS
OTHER FEATURES
CÁC CHỦ ĐỀ
BÀI MỚI NHẤT
MỚI CẬP NHẬT

Các toán tử trong C++

Trong bài này mình sẽ giới thiệu một số toàn tử trong C++ thường dùng nhất như: Toán tử gán, toán tử toán học, toán tử so sánh, toán tử logic, và nhiều toán tử khác.

test php

banquyen png
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Toán tử đóng vai trò rất quan trọng trong lập trình, nó giúp chúng ta giải quyết các bài toán một cách nhuần nhuyễn và logic hơn. Bất kì một ứng dụng thực tế nào khi đưa vào lập trình đều phải sử dụng toán tử.

Ví dụ: Khi viết chương trình tính tổng hai số thì ta phải sử dụng toán tử toán học (toán tử cộng).

Sau đây là danh sách các toán tử thường dùng nhất trong C++, bảng này vẫn chưa full nhưng về cơ bản thì đã đầy đủ cho bạn sử dụng trong quá trình luyện tư duy lập trình bằng C++ rồi đấy.

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

1. Toán tử toán học trong C++

Toán tử toán học dùng để xử lý tính toán trong toán học như: Các phép toán cộng, trừ, nhân và chia,.. Hoặc những phép tính nâng cao hơn như chia lấy dư, chia lấy phần nguyên ...

Bảng sau đây là danh sách 7 toán tử toán học thường dùng nhất trong C++ (Giả sử x = 4, y = 2).

Toán tử Ý nghĩa Ví dụ
+ Cộng hai số x + y = 6
- Trừ hai số x - y = 2
* Nhân hai số x * y = 8
/ Chia hai số x / y = 2
% Chia lấy dư % y = 0
++ Tăng lên một đơn vị x++ = 5 / ++x = 5
-- Giảm xuống một đơn vị x-- = 4 / --x = 4

Ví dụ: Chạy lại demo các ví dụ ở bảng trên.

#include <iostream>
using namespace std;

int main()
{
	int x = 4, y = 2;
	cout << "x + y = " << x + y << endl;
	cout << "x - y = " << x - y << endl;
	cout << "x * y = " << x * y << endl;
	cout << "x / y = " << x / y << endl;
	cout << "x % y = " << x % y << endl;
	cout << "++x = " << ++x << endl;
	cout << "--x = " << --x << endl;
	
	return 1;
}

Kết quả:

toan tu toan hoc JPG

Sự khác nhau giữa ++x và x++ là gì?

Toán tử tăng ++ và giảm -- có hai cách dùng, thứ nhất là đặt trước toán hạng và thứ hai là đặt sau toán hạng.

  • Nếu đặt sau: Chương trình sẽ chạy hết dòng lệnh đó rồi mới tăng hoặc giảm giá trị.
  • Nếu đặt trước: Chương trình sẽ tăng hoặc giảm rồi mới chạy dòng lệnh.

Tức độ ưu tiên khi đặt trước sẽ cao hơn đặt sau.

Ví dụ: Phân biệt ++x và x++

#include <iostream>
using namespace std;

int main()
{
	// Truong hop dat sau
	int x = 10;
	cout << x++ << endl; // in ra 10
	cout << x << endl; // in ra 11
	
	// Truong hop dat truoc
	x = 10;
	cout << ++x << endl; // in ra 11
	return 1;
}

Qua ví dụ này ta thấy đoạn code in ra x++ sẽ là 10, nhưng đoạn code in ra ++x lại là 11.

2. Toán tử gán trong C++

Toán tử gán được dùng để gán giá trị vào một biến. Ta chỉ có một toán tử gán duy nhất đó là dấu bằng =. Tuy nhiên, khi kết hợp với những toán tử toán học thì sẽ tạo ra những phiên bản khác như bảng sau:

Toán tử Ví dụ Tương đương với
= x = 5 x = 5
+= x += 5 x = x + 5
-= x -= 5 x = x - 5
/= x /= 5 x = x / 5
*= x *= 5 x = x * 5
%= x %= 5 x = x % 5

Ví dụ: Viết lại các ví dụ toán tử gán ở bảng trên.

#include <iostream>
using namespace std;

int main()
{
	int x = 5;
	cout << "x += 5 => x = " << (x += 5) << endl;

	x = 5;
	cout << "x -= 5 => x = " << (x -= 5) << endl;	
	
	x = 5;
	cout << "x /= 5 => x = " << (x /= 5) << endl;
	
	x = 5;
	cout << "x *= 5 => x = " << (x *= 5) << endl;
	
	x = 5;
	cout << "x %= 5 => x = " << (x %= 5) << endl;
	
	return 1;
}

Kết quả:

toan tu gan JPG

3. Toán tử so sánh trong C++

Toán tử so sánh dùng để so sánh hai biểu thức / toán hạng với nhau và trả về true hoặc false. Đây là những toán tử rất quan trọng trong lập trình, nhất là khi sử dụng trong vòng lặp và các lệnh rẻ nhánh.

Toán tử Ví dụ Ý nghĩa
== x == y Trả về true nếu x bằng y, ngược lại trả về false
> x > y Trả về true nếu x lớn hơn y, ngược lại trả về false
< x < y Trả về true nếu x bé hơn y, ngược lại trả về false
>= x >= y Trả về true nếu x lớn hơn hoặc bằng y, ngược lại trả về false
<= x <= y Trả về true nếu x bé hơn hoặc bằng y, ngược lại trả về false
!= x != y Trả về true nếu x khác y, ngược lại trả về false

Chúng ta sẽ thực hành toán tử so sánh nhiều hơn ở các bài nâng cao tiếp theo nhé.

4. Toán tử logic trong C++

Toán tử logic trong C++ được dùng để kiểm tra mối quan hệ giữa hai biến hoặc hai toán hạng. Chúng ta có ba toán tử thông dụng như sau:

Toán tử Ví dụ Ý nghĩa
&& A && B Trả về true nếu A và B đều bằng TRUE, ngược lại trả về false
|| A || B Trả về true nếu A hoặc B bằng true, ngược lại trả về false
!= !A Trả về true nếu A bằng false, ngược lại trả về true

Chúng ta sẽ thực hành kỹ hơn toán tử logic ở các bài nâng cao tiếp theo nhé.

Lời kết: Trên là tập hợp 4 nhóm toán tử thường dùng nhất trong C++. Tuy danh sách vẫn còn hạn chế nhưng với số lượng toán tử đó thì bạn có thể giải quyết được hầu hết các bài toán trong quá trình theo học series này. Hẹn gặp lại bạn ở bài tiếp theo.

Cùng chuyên mục:

[STL] Cách tìm kiếm và xóa phần tử của một container trong C++

[STL] Cách tìm kiếm và xóa phần tử của một container trong C++

[STL] Cách sắp xếp một vector trong C++

[STL] Cách sắp xếp một vector trong C++

[STL] So sánh giữa Map và Unordered Map trong C++

[STL] So sánh giữa Map và Unordered Map trong C++

[STL] So sánh giữa Vector và List trong C++

[STL] So sánh giữa Vector và List trong C++

[STL] Sử dụng Algorithm trong C++

[STL] Sử dụng Algorithm trong C++

[STL] Sử dụng Set trong C++

[STL] Sử dụng Set trong C++

Chuyển đổi một số nguyên thành dạng số La Mã trong C

Chuyển đổi một số nguyên thành dạng số La Mã trong C

Kiểm tra một số có phải là số Armstrong hay không trong C

Kiểm tra một số có phải là số Armstrong hay không trong C

Tính giai thừa của một số lớn trong C

Tính giai thừa của một số lớn trong C

Tính tổng các ước số của một số nguyên trong C

Tính tổng các ước số của một số nguyên trong C

Tính tổng các số nguyên trong một mảng sử dụng con trỏ trong C

Tính tổng các số nguyên trong một mảng sử dụng con trỏ trong C

Sử dụng con trỏ để sắp xếp một mảng số nguyên một cách tăng dần trong C

Sử dụng con trỏ để sắp xếp một mảng số nguyên một cách tăng dần trong C

Sử dụng con trỏ để tìm vị trí của một phần tử trong mảng trong C

Sử dụng con trỏ để tìm vị trí của một phần tử trong mảng trong C

Sắp xếp một mảng số nguyên sao trong C

Sắp xếp một mảng số nguyên sao trong C

Sắp xếp một mảng chuỗi theo thứ tự từ điển sử dụng thuật toán radix sort trong C

Sắp xếp một mảng chuỗi theo thứ tự từ điển sử dụng thuật toán radix sort trong C

Sắp xếp một mảng số nguyên sử dụng thuật toán heap sort trong C

Sắp xếp một mảng số nguyên sử dụng thuật toán heap sort trong C

Tìm phần tử lớn thứ k trong mảng với thuật toán Quickselect trong C

Tìm phần tử lớn thứ k trong mảng với thuật toán Quickselect trong C

Chia một mảng thành các phần con có độ dài bằng nhau trong C

Chia một mảng thành các phần con có độ dài bằng nhau trong C

Tìm tất cả các phần tử lớn hơn một số x trong mảng trong C

Tìm tất cả các phần tử lớn hơn một số x trong mảng trong C

Kiểm tra mảng có phải là một dãy số Fibonacci hay không trong C

Kiểm tra mảng có phải là một dãy số Fibonacci hay không trong C

Top