STARTING
CONTROL STATEMENT
FUNCTION
ARRAY & POINTER
OOP
STL
ITERATORS
OTHER FEATURES
CÁC CHỦ ĐỀ
BÀI MỚI NHẤT
MỚI CẬP NHẬT

Từ khóa static trong C++

Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu từ khóa static trong C++. Vậy từ khóa static là gì? Nó được sử dụng như thế nào chúng ta sẽ tìm hiểu trong nội dung sau đây.

test php

banquyen png
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

1. Từ khóa static trong C++

Trước khi đi vào tìm hiểu từ khóa static trong C++ chúng ta sẽ xem qua ví dụ sau đây:

Giả sử chúng ta có lớp nhân viên có 3 thuộc tính đó là msnv, tên, tuổi được tổ chức thành lớp trong C++ như sau:

Ví dụ
#include <iostream>  
using namespace std;  
class NhanVien { 
    int msnv;    
    string ten;
    int tuoi;
    string tenCongTy;
    public:  
       NhanVien(int msnv, string ten, int tuoi, string tenCongTy) {    
            this->msnv = msnv;    
            this->ten = ten;    
            this->tuoi = tuoi; 
            this->tenCongTy = tenCongTy;
       }    
       void HienThi() {    
            cout << ten << endl;
            cout << "   Ma so nhan vien: " << msnv << endl;
            cout << "   Tuoi: " << tuoi << endl;
            cout << "   Ten cong ty: " << tenCongTy << endl;
       }    
};  
  
int main() {  
    NhanVien n1 =  NhanVien(111231, "Nguyen Van A", 25, "TNHH Tin Hoc");    
    NhanVien n2 =  NhanVien(213214, "Nguyen Van B", 40, "TNHH Tin Hoc");
    NhanVien n3 =  NhanVien(213215, "Nguyen Van C", 67, "TNHH Tin Hoc");
    n1.HienThi();    
    n2.HienThi();
    n3.HienThi();
    return 0;  
}

Và kết quả sau khi thực thi chương trình trên như sau:

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

static p1 JPG

static p2 JPG

Như vậy dữ liệu thành viên của mỗi đối tượng là khác nhau trong bộ nhớ, mỗi đối tượng độc lập dữ liệu với nhau. 

Giả sử có 1000 nhân viên làm chung một công ty, thì phải cấp phát 1000 ô nhớ lưu trữ tên của công tý, điều này gây ra lãng phí bộ nhớ.

Trong C++ có hổ trợ cho chúng ta từ khóa static, giúp giải quyết được vấn đề trên. Chúng ta chỉ cần khai báo tenCongTy là biến static, thì khi chạy chương trình chỉ có một biến tenCongTy được khỏi tạo, và các đối tượng cùng chia sẽ chung một biến static này.

Như vậy thành viên static thuộc vào lớp chứ không thuộc về thể hiện của lớp. Vì vậy, thể hiện của lớp không bắt buộc để truy cập các thành viên static.

Trong C++, static có thể là trường (field), phương thức (method), hàm xây dựng (constructor), lớp (class), thuộc tính (properties), toán tử (operator) và sự kiện (event).

Trong bài học hôm nay chúng ta chỉ tìm hiểu về static field thôi nhé, các loại static khác chúng ta sẽ tìm hiểu trong một bài khác.

2. Static Field

Một field được khai báo là static được gọi là static field (còn được gọi là trường tĩnh). Các trường đối tượng bình thường khác sẽ được cấp phát bộ nhớ mỗi khi chúng ta tạo đối tượng, còn static field chỉ có một bản sao được tạo trong bộ nhớ. Nó được chia sẻ cho tất cả các đối tượng.

Cú pháp

Cú pháp của static field trong C++ như sau:

Cú pháp
static KieuDuLieu tenTruong;

Khởi tạo giá trị

Cách để khởi tạo giá trị cho trường static trong C++ như nhau:

Cú pháp
KieuDuLieu TenLop::tenTruongStatic = Gia tri;

Ví dụ

Ví dụ 1: Chúng ta sẽ sử dụng từ khóa static cho tên công ty ở ví dụ ở trên như sau:

Ví dụ
#include <iostream>  
using namespace std;  
class NhanVien { 
    int msnv;    
    string ten;
    int tuoi;
    public:  
       static string tenCongTy;
       NhanVien(int msnv, string ten, int tuoi) {    
            this->msnv = msnv;    
            this->ten = ten;    
            this->tuoi = tuoi; 
       }    
       void HienThi() {    
            cout << ten << endl;
            cout << "   Ma so nhan vien: " << msnv << endl;
            cout << "   Tuoi: " << tuoi << endl;
            cout << "   Ten cong ty: " << tenCongTy << endl;
       }    
};  

string NhanVien::tenCongTy = "TNHH Tin Hoc";

int main() {  
    NhanVien n1 =  NhanVien(111231, "Nguyen Van A", 25);    
    NhanVien n2 =  NhanVien(213214, "Nguyen Van B", 40);
    NhanVien n3 =  NhanVien(213215, "Nguyen Van C", 67);
    n1.HienThi();    
    n2.HienThi();
    n3.HienThi();
    return 0;  
}

Và kết quả sau thi thực thi chương trình trên như sau:

static p1 JPG

Ví dụ 2: Đếm số đối tượng được tạo

Ví dụ
#include <iostream>  
using namespace std;  
class NhanVien { 
    int msnv;    
    string ten;
    int tuoi;
    public:  
       static int dem;
       NhanVien(int msnv, string ten, int tuoi) {    
            this->msnv = msnv;    
            this->ten = ten;    
            this->tuoi = tuoi; 
            dem++;
       }    
       void HienThi() {
           cout << "Co " << dem << " doi tuong duoc tao." << endl;
       }   
};  

int NhanVien::dem = 0;

int main() {  
    NhanVien n1 =  NhanVien(111231, "Nguyen Van A", 25); 
    n1.HienThi();  
    NhanVien n2 =  NhanVien(213214, "Nguyen Van B", 40);
    n2.HienThi();
    NhanVien n3 =  NhanVien(213215, "Nguyen Van C", 67);
    n3.HienThi();
    return 0;  
}

Và kết quả sau khi thực thi chương trình trên như sau:

static p3 JPG

3. Kết luận

Vậy là chúng ta đã tìm hiểu xong về static trong C++, và cụ thể trong bài học hôm nay là static field.

Vậy khi nào nên dùng static field? Như ở trên mình đã đề cập đó là khi có dữ liệu thành viên muốn chia sẽ cho tất cả đối tượng hoặc muốn đếm số lượng đối tượng của lớp được tạo ra thì nên dùng static field.

Mình sẽ kết thúc bài học hôm nay ở đây nhé. Trong bài tập tiếp theo chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cấu trúc trong C++. Các bạn nhớ theo dõi nhé.

Cùng chuyên mục:

Các hàm xử lý số nguyên lớn (bigint.h) trong C/C++

Các hàm xử lý số nguyên lớn (bigint.h) trong C/C++

Các hàm xử lý thời gian (time.h) trong C

Các hàm xử lý thời gian (time.h) trong C

Các hàm xử lý chuỗi (string.h) trong C/C++

Các hàm xử lý chuỗi (string.h) trong C/C++

Thread Pools và Parallel Algorithms trong C++

Thread Pools và Parallel Algorithms trong C++

Tạo và quản lý các Multithreading trong C++

Tạo và quản lý các Multithreading trong C++

Xử lý ngoại lệ khi làm việc với Memory Allocation trong C++

Xử lý ngoại lệ khi làm việc với Memory Allocation trong C++

Try, Catch, và Throw của Exception Handling trong C++

Try, Catch, và Throw của Exception Handling trong C++

Cách sử dụng Lambda Expressions trong C++

Cách sử dụng Lambda Expressions trong C++

Sử dụng weak_ptr trong C++

Sử dụng weak_ptr trong C++

Sử dụng shared_ptr trong C++

Sử dụng shared_ptr trong C++

Sử dụng unique_ptr trong C++

Sử dụng unique_ptr trong C++

Tổng quan về Smart Pointers trong C++

Tổng quan về Smart Pointers trong C++

Sử dụng Iterators trong STL của C++

Sử dụng Iterators trong STL của C++

[Iterator] Sử dụng Vector trong C++

[Iterator] Sử dụng Vector trong C++

[Iterator] Sử dụng trong List trong C++

[Iterator] Sử dụng trong List trong C++

[STL] Sử dụng Vector trong C++

[STL] Sử dụng Vector trong C++

Tổng quan về Iterators trong C++

Tổng quan về Iterators trong C++

[STL] Các hàm thường dùng của lớp Vector trong C++

[STL] Các hàm thường dùng của lớp Vector trong C++

[STL] Các hàm thông dụng của Map trong C++

[STL] Các hàm thông dụng của Map trong C++

[STL] Danh sách các hàm Algorithm thường dùng trong C++

[STL] Danh sách các hàm Algorithm thường dùng trong C++

Top