Hướng dẫn cài đặt MySQL trên Ubutu 20.04
Trong bài này mình sẽ hướng dẫn các bạn cách cài đặt MySQL trên Ubuntu, cụ thể là sẽ cài MySQL trên Ubuntu 20.04.
MySQL là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến, được sử dụng đi cặp với ngôn ngữ lập trình PHP, chính vì vậy có rất nhiều website sử dụng MySQL để lưu trữ dữ liệu.
Và trong bài viết này mình sẽ hướng dẫn thật chi tiết cách cài đặt MySQL trên Linux nói chung và Ubuntu nói riêng nhé.
Lưu ý: Bạn phải chắc chắn rằng đang đăng nhập bằng tài khoản root, hoặc một tài khoản nằm trong nhóm root để sử dụng được lệnh sudo.
1. Cài đặt MySQL trên Ubuntu
Tại thời điểm viết bài này thì phiên bản MySQL mới nhất có trong repo của Ubuntu là MySQL version 8.0. Để cài đặt nó thì chạy lệnh sau:
sudo apt update sudo apt install mysql-server
Khi cài đặt hoàn tất thì MySQL sẽ tự động bật. Để kiểm tra MySQL đã chạy chưa thì hãy thực hiện lệnh sau:
sudo systemctl status mysql
Kết quả trả về như dưới đây cho thấy ta đã cài đặt thành công.
mysql.service - MySQL Community Server Loaded: loaded (/lib/systemd/system/mysql.service; enabled; vendor preset: enabled) Active: active (running) since Tue 2020-04-28 20:59:52 UTC; 10min ago Main PID: 8617 (mysqld) Status: "Server is operational" ...
2. Bảo mật MySQL sau khi cài đặt thành công trên Ubuntu
Đi kèm với gói cài đặt của MySQL đó là mysql_secure_installation
, chỉ cần chạy lệnh này là bạn có thể tăng cường bảo mậ cho MySQL.
sudo mysql_secure_installation
MySQL sẽ hỏi bạn thông tin để cấu hình độ mạnh của mật khẩu người dùng, giúp MySQL cải thiện bảo mật.
Securing the MySQL server deployment. Connecting to MySQL using a blank password. VALIDATE PASSWORD COMPONENT can be used to test passwords and improve security. It checks the strength of password and allows the users to set only those passwords which are secure enough. Would you like to setup VALIDATE PASSWORD component? Press y|Y for Yes, any other key for No: y
Có ba mức độ bảo mật của mật khẩu, đó là yếu, trung bình và cao. Nhập vào y và Enter nếu bạn muốn setup tính năng validate mật khẩu, còn không thì nhấn một phím bất kì để tiếp tục qua bước tiếp theo.
There are three levels of password validation policy: LOW Length >= 8 MEDIUM Length >= 8, numeric, mixed case, and special characters STRONG Length >= 8, numeric, mixed case, special characters and dictionary file Please enter 0 = LOW, 1 = MEDIUM and 2 = STRONG: 2
Bước tiếp theo nó sẽ hỏi bạn nhập mật khẩu cho tài khoản root của MySQL. Hãy nhập và nhấn enter để qua bước tiếp theo.
Please set the password for root here. New password: Re-enter new password:
Nếu bạn chọn y ở bước trên thì tính năng validate password sẽ được kích hoạt, nó sẽ hiển thị độ dài của mật khẩu, và nhiệm vụ của bạn là nhấn y rồi Enter.
Estimated strength of the password: 50 Do you wish to continue with the password provided?(Press y|Y for Yes, any other key for No) : y
Tiếp theo, bạn sẽ được yêu cầu xóa người dùng ẩn danh, hạn chế quyền truy cập của người dùng root vào máy cục bộ, xóa cơ sở dữ liệu test và reload các table. Bạn nên trả lời y cho tất cả các câu hỏi trong bước này.
3. Đăng nhập vào MySQL bằng tài khoản root
Nhập lệnh sau để đăng nhập vào MySQL.
sudo mysql
Bạn sẽ thấy một dòng lệnh MySQL shell như sau:
Welcome to the MySQL monitor. Commands end with ; or \g. Your MySQL connection id is 12 Server version: 8.0.19-0ubuntu5 (Ubuntu) Copyright (c) 2000, 2020, Oracle and/or its affiliates. All rights reserved. Oracle is a registered trademark of Oracle Corporation and/or its affiliates. Other names may be trademarks of their respective owners. Type 'help;' or '\h' for help. Type '\c' to clear the current input statement. mysql>
Nếu bạn muốn đăng nhập vào MySQL bằng tài khoản root bằng một ứng dụng từ bên ngoài như phpMyAdmin thì có hai sự lựa chọn cho bạn.
Thứ nhất, hãy thay đổi phương thức xác thực quyền từ "auth_socket" sang "mysql_native_password" bằng cách chạy lệnh sau:
ALTER USER 'root'@'localhost' IDENTIFIED WITH mysql_native_password BY 'very_strong_password'; FLUSH PRIVILEGES;
Thứ hai, đó là tạo một người dùng khác có quyền quản trị tất cả các database. Đây là cách mà bạn nên chọn nhé.
Giả sử user mình đã tạo đó là administrator thì đây là cách gán full quyền cho tài khoản này:
GRANT ALL PRIVILEGES ON *.* TO 'administrator'@'localhost' IDENTIFIED BY 'very_strong_password';
Như vậy là mình đã hướng dẫn xong các bước cài đặt MySQL trên Ubuntu 20.04. Hy vọng qua bài này sẽ giúp bạn tạo được LAMP.
Bài giải
-------------------- ######## --------------------
Câu hỏi thường gặp liên quan:
- Hướng dẫn cài đặt MySQL trên Ubutu 20.04
- Cách tạo Apache Virtual Host trên Ubuntu 20.04
- Cách tạo Let's Encrypt SSL Apache Server trên Ubuntu 20.04