TỔNG QUAN
CẤU TRÚC ĐIỀU KHIỂN
VÒNG LẶP
CHUỖI VÀ MẢNG
COLLECTIONS
THƯ VIỆN QUAN TRỌNG
HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
XỬ LÝ LUỒNG
EXCEPTION
LÀM VIỆC VỚI FILE
THAM KHẢO
CÁC CHỦ ĐỀ
BÀI MỚI NHẤT
MỚI CẬP NHẬT

Hướng dẫn cách sử dụng sleep() và join()

Trong bài trước, các bạn đã được học về cách đồng bộ luồng trong Java. Sang bài này, tôi sẽ hướng dẫn các bạn cách tìm hiểu các tính năng của Thread, mở đầu là cách sử dụng sleep() join(). Các bạn theo dõi nhé!

test php

banquyen png
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

1. sleep()

Phương thức sleep() của lớp Thread được sử dụng để tạm ngưng một Thread đang hoạt động trong một khoảng thời gian nhất định. Để sử dụng phương thức sleep(), Java cung cấp cho chúng ta 2 cú pháp như sau:

Cú pháp
Thread.sleep(long millis);	// tạm dừng Thread với khoảng thời gian dừng tính bằng millisecond
Thread.sleep(long millis, int nanos);	// tạm dừng Thread với khoảng thời gian dừng tính bằng thời gian millis (tính bằng milliseconds) cộng với thời gian nanos (tính bằng nanoseconds và nằm trong khoảng từ 0-999999)

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

, trong đó millis là khoảng thời gian tính bằng milliseconds và nanos là khoảng thời gian tính bằng nanoseconds.

Lưu ý: Trong khi sử dụng phương thức sleep() này thì trình biên dịch sẽ bắt buộc chúng ta sinh ra đoạn try...catch bao bọc bên ngoài. Tạm thời các bạn đừng để ý đến nó mà chỉ cần hiểu đây là điều bắt buộc khi muốn sử dụng sleep(). Chi tiết về try...catch tôi sẽ trình bày trong chương sau.

Để minh họa cách sử dụng phương thức sleep(), tôi sẽ đưa ra ví dụ minh họa đơn giản như sau:

DemoSleep.java
package phuongthucsleep;

public class DemoSleep extends Thread {

	public void run() {
		super.run();
		for (int i = 1; i <= 5; i++) {
			System.out.println("Đây là Thread thứ " + i);
			System.out.println("Tạm dừng 5000 milliseconds trước khi chuyển sang Thread tiếp theo");
			if (i == 5) {
				System.out.println("Kết thúc!");
			}
			try {
				Thread.sleep(5000);
			} catch (InterruptedException e) {
				// TODO Auto-generated catch block
				e.printStackTrace();
			}	// tạm dừng 5000 milliseconds trước khi in ra câu tiếp theo
		}
	}
	
}

Test.java
package phuongthucsleep;

public class Test {

	public static void main(String[] args) {
		DemoSleep t1 = new DemoSleep();
		t1.start();
	}

}

Kết quả sau khi biên dịch chương trình:

ketqua vi du sleep PNG

2. join()

Phương thức join() được sử dụng để đảm bảo cho quá trình thực thi của Thread đang chạy không bị gián đoạn bởi các Thread khác. Nói một cách khác, nếu một Thread đang trong quá trình được thực thi thì các Thread khác sẽ phải chờ đợi cho đến khi Thread đó thực thi xong. join() được sử dụng khi trong một chương trình Java có nhiều hơn một Thread và chúng ta cần đảm bảo các Thread thực thi và kết thúc đúng theo thứ tự mà chúng đã được khởi tạo.

Để hiểu hơn vai trò của join(), các bạn hãy theo dõi 2 ví dụ sau: Ví dụ thứ nhất là ví dụ không sử dụng join() và ví dụ thứ hai là ví dụ có sử dụng phương thức join():

Ví dụ không sử dụng join()

NoneJoinThread.java
package phuongthucjoin;

public class NoneJoinThread extends Thread {

	public void run() {
		super.run();
		System.out.println(Thread.currentThread().getName() + " đang chạy.");
		try {
			Thread.sleep(5000);
		} catch (InterruptedException e) {
			e.printStackTrace();
		}
		System.out.println("Kết thúc " + Thread.currentThread().getName());
	}

}

TestNoneJoinThread.java
package phuongthucjoin;

public class TestNoneJoinThread {

	public static void main(String[] args) {
		NoneJoinThread thread1 = new NoneJoinThread();
		thread1.setName("Thread 1");
		NoneJoinThread thread2 = new NoneJoinThread();
		thread2.setName("Thread 2");
		NoneJoinThread thread3 = new NoneJoinThread();
		thread3.setName("Thread 3");
		
		thread1.start();
		thread2.start();
		thread3.start();
	}

}

Kết quả sau khi biên dịch chương trình:

ketqua vi du khong su dung join PNG

Ví dụ sử dụng join()

JoinThread.java
package phuongthucjoin;

public class JoinThread extends Thread {
	
	public void run() {
		super.run();
		System.out.println(Thread.currentThread().getName() + " đang chạy.");
		try {
			Thread.sleep(5000);
		} catch (InterruptedException e) {
			e.printStackTrace();
		}
		System.out.println("Kết thúc " + Thread.currentThread().getName());
	}
	
}

TestJoinThread.java
package phuongthucjoin;

public class TestJoinThread {

	public static void main(String[] args) {
		JoinThread thread1 = new JoinThread();
		thread1.setName("Thread 1");
		thread1.start();	// khởi chạy thread 1
		try {
			thread1.join();
		} catch (InterruptedException e) {
			e.printStackTrace();
		}
		
		JoinThread thread2 = new JoinThread();
		thread2.setName("Thread 2");
		thread2.start();	// khởi chạy thread2
		try {
			thread2.join();
		} catch (InterruptedException e) {
			e.printStackTrace();
		}
		
		JoinThread thread3 = new JoinThread();
		thread3.setName("Thread 3");
		thread3.start();	// khởi chạy thread3
		try {
			thread3.join();
		} catch (InterruptedException e) {
			e.printStackTrace();
		}
	}

}

Kết quả sau khi biên dịch chương trình:

ketqua vi du su dung join PNG

Giải thích hoạt động của hai chương trình trên

Trong ví dụ 1 (ví dụ không sử dụng join()) thì chúng ta thấy rằng 3 thread1, thread2, thread3 được khởi chạy theo đúng thứ tự thread1thread2thread3, nhưng khi kết thúc thì 3 Thread này không theo thứ tự thread1thread2thread3. Ở mỗi thời điểm chạy chương trình có thể nhận được các kết quả khác nhau.

Còn khi chúng ta sử dụng join() (trong ví dụ 2) thì khi thread1 đang thực thi thì thread2thread3 chưa khởi chạy ngay cho dù có lệnh thread2.start()thread3.start() mà phải đợi cho đến khi thread1 thực thi xong. Tương tự khi thread2 đang chạy thì thread3 vẫn phải đợi cho đến khi thread2 thực thi xong. Do đó mà kết quả in ra màn hình theo đúng thứ tự thread1thread2thread3 mà chúng đã được khởi chạy.

3. Lời kết

Trong bài này, tôi đã hướng dẫn các bạn tìm hiểu về cách sử dụng sleep()join().Sang bài sau, tôi sẽ trình bày các phần còn lại liên quan đến Thread. Các bạn theo dõi nhé!

Cùng chuyên mục:

Hướng dẫn Upload file với Spring Boot và jQuery Ajax trong Java

Hướng dẫn Upload file với Spring Boot và jQuery Ajax trong Java

Hướng dẫn download file với Spring Boot trong Java

Hướng dẫn download file với Spring Boot trong Java

Hướng dẫn Upload file với Spring Boot trong Java

Hướng dẫn Upload file với Spring Boot trong Java

Hướng dẫn CRUD với Spring Boot, REST và AngularJS trong Java

Hướng dẫn CRUD với Spring Boot, REST và AngularJS trong Java

Cách sử dụng Spring  Scheduled trong Spring Boot

Cách sử dụng Spring Scheduled trong Spring Boot

Cách dùng Groovy trong Spring Boot Java

Cách dùng Groovy trong Spring Boot Java

Cách dùng Spring Boot và Mustache trong Java

Cách dùng Spring Boot và Mustache trong Java

Cách dùng Spring Boot và MongoDB trong Java

Cách dùng Spring Boot và MongoDB trong Java

Cách tạo Restful Client bằng RestTemplate trong Spring Boot

Cách tạo Restful Client bằng RestTemplate trong Spring Boot

Hướng dẫn sử dụng Interceptor trong Spring Boot

Hướng dẫn sử dụng Interceptor trong Spring Boot

Sử dụng Twitter Bootstrap trong Spring Boot

Sử dụng Twitter Bootstrap trong Spring Boot

Tạo trang web đa ngôn ngữ với Spring Boot trong Java

Tạo trang web đa ngôn ngữ với Spring Boot trong Java

Tạo ứng dụng Chat với Spring Boot và Websocket

Tạo ứng dụng Chat với Spring Boot và Websocket

Sử dụng JUnit để tạo unit test trong Spring Boot

Sử dụng JUnit để tạo unit test trong Spring Boot

Cách triển khai Spring Boot trên Tomcat Server

Cách triển khai Spring Boot trên Tomcat Server

Cách test RESTful API trong Spring Boot

Cách test RESTful API trong Spring Boot

Cách dùng Spring Security trong Spring Boot để xác thực và phân quyền

Cách dùng Spring Security trong Spring Boot để xác thực và phân quyền

Duyệt cây nhị phân bằng phương pháp inOder trong Java

Duyệt cây nhị phân bằng phương pháp inOder trong Java

Xóa node của cây nhị phân tìm kiếm trong Java

Xóa node của cây nhị phân tìm kiếm trong Java

Bảo mật Spring Boot RESTful Service sử dụng Basic Authentication trong Java

Bảo mật Spring Boot RESTful Service sử dụng Basic Authentication trong Java

Top