TỔNG QUAN
CẤU TRÚC ĐIỀU KHIỂN
VÒNG LẶP
CHUỖI VÀ MẢNG
COLLECTIONS
THƯ VIỆN QUAN TRỌNG
HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
XỬ LÝ LUỒNG
EXCEPTION
LÀM VIỆC VỚI FILE
THAM KHẢO
CÁC CHỦ ĐỀ
BÀI MỚI NHẤT
MỚI CẬP NHẬT

Map Interface trong Java

Trong bài này, tôi sẽ hướng dẫn đến các bạn tìm hiểu loại Interface Collection tiếp theo - đó là Map Interface trong Java. Nội dung của bài này sẽ mô tả đặc điểm, các phương thức thường dùng của Collection này. Với mỗi phương thức được liệt kê, tôi sẽ đưa ra ví dụ đơn giản để cho các bạn nắm bắt được.

test php

banquyen png
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

1. Đặc điểm

Map là một tập các cặp khóa - giá trị (key - value). Giá trị của các phần tử trong Map có thể giống nhau, nhưng khóa thì không được giống nhau (vì thế chúng ta có thể tạo ra 1 Set có các phần tử là khóa của Map). Dựa vào khóa, chúng ta có thể xác định được các giá trị value tương ứng với khóa đó. Dưới đây là hình ảnh minh họa mối quan hệ giữa key và value trong Map:

mapkeyvaluepairs png

Map được sử dụng trong trường hợp chúng ta muốn truy xuất, cập nhật hoặc tìm kiếm phần tử thông qua khóa của phần tử đó. Ví dụ:

  • Một Map bao gồm thông tin của người quản lý và nhân viên trong một công ty. Mỗi một người quản lý (key) sẽ liên kết với danh sách các nhân viên mà người đó quản lý (value).
  • Một Map bao gồm thông tin của một lớp học và các sinh viên có trong lớp đó. Mỗi một lớp (key) sẽ liên kết với danh sách các sinh viên của lớp đó (value).

2. Các phương thức phổ biến

Tạo mới một Map Interface

Trong bài Tổng quan, tôi có trình bày những thành phần của Collections Framework, trong đó tôi có đề cập đến Implementations là sự triển khai các Interface (ví dụ như các Class), vì vậy để khai báo một Map chúng ta cần phải dùng đến các Class để triển khai nó, trong phần này chúng ta sẽ sử dụng 3 loại phổ biến nhất là HashMap, LinkedHashMapTreeMap. Đối với Map Interface có Class triển khai là HashMap thì thứ tự các phần tử không dựa theo thứ tự lúc thêm vào, đối với Map Interface có Class triển khai là LinkedHashMap thì thứ tự các phần tử dựa theo thứ tự lúc thêm vào, còn đối với Map Interface có Class triển khai là TreeMap thì thứ tự các phần tử được sắp xếp theo chiều tăng dần của khóa. Ví dụ dưới đây sẽ cho các bạn thấy sự khác nhau khi sử dụng HashMap, LinkedHashMapTreeMap để khai báo Map trong Java:

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

Ví dụ
public static void main(String[] args) {
	// khai báo Map Interface tên hashMap
	// và sử dụng Class là HashMap để triển khai
	// HashMap là 1 Class Collection
	// mỗi phần tử trong hashMap bao gồm 2 phần
	// key (Integer) và value (String)
	Map<Integer, String> hashMap = new HashMap<>();
		
	// Thêm value vào trong hashMap với key tương ứng 
	// sử dụng phương thức put()
	// đối số thứ nhất trong put là key có kiểu là Integer
	// và đối số thứ hai là value có kiểu là String
	hashMap.put(1, "One");
	hashMap.put(0, "Zero");
	hashMap.put(2, "Two");
	hashMap.put(4, "Four");
	hashMap.put(21, "Twenty first");
	hashMap.put(5, "Five");
		
	// khai báo Map Interface tên linkedHashMap
	// và sử dụng Class là LinkedHashMap để triển khai
	// LinkedHashMap là 1 Class Collection
	// mỗi phần tử trong linkedHashMap bao gồm 2 phần
	// key (Integer) và value (String)
	Map<Integer, String> linkedHashMap = new LinkedHashMap<>();
		
	// Thêm value vào trong linkedHashMap với key tương ứng 
	linkedHashMap.put(1, "One");
	linkedHashMap.put(0, "Zero");
	linkedHashMap.put(2, "Two");
	linkedHashMap.put(4, "Four");
	linkedHashMap.put(5, "Five");
	linkedHashMap.put(21, "Twenty first");
	
	// khai báo Map Interface tên treeMap
	// và sử dụng Class là TreeMap để triển khai
	// TreeMap là 1 Class Collection
	// mỗi phần tử trong treeMap bao gồm 2 phần
	// key (Integer) và value (String)
	Map<Integer, String> treeMap = new TreeMap<>();
		
	// Thêm value vào trong treeMap với key tương ứng 
	treeMap.put(1, "One");
	treeMap.put(0, "Zero");
	treeMap.put(2, "Two");
	treeMap.put(4, "Four");
	treeMap.put(21, "Twenty first");
	treeMap.put(5, "Five");	
		
	System.out.println("Các phần tử có trong hashMap: ");
	System.out.println(hashMap);
	System.out.println("Các phần tử có trong linkedHashMap: ");
	System.out.println(linkedHashMap);
	System.out.println("Các phần tử có trong treeMap: ");
	System.out.println(treeMap);
}

Kết quả sau khi biên dịch chương trình:

ketqua hashmap linkedhashmap treemap PNG

Lưu ý: Để khai báo Map chúng ta cần phải import gói thư viện java.util.Map, đối với HashMap thì import gói thư viện java.util.HashMap, đối với LinkedHashMap thì import gói thư viện java.util.LinkedHashMap và với TreeMap thì import gói thư viện java.util.TreeMap. Đây đều là 3 gói thư viện có sẵn của Java. Cú pháp import như sau:

Cú pháp
// Khai báo Map
// thì import gói thư viện java.util.Map
import java.util.Map;
public class TênClass {
	// ...
}

// Khai báo HashMap
// thì import gói thư viện java.util.HashMap
import java.util.HashMap;
public class TênClass {
	// ...
}

// Khai báo LinkedHashMap
// thì import gói thư viện java.util.LinkedHashMap
import java.util.LinkedHashMap;
public class TênClass {
	// ...
}

// Khai báo TreeMap
// thì import gói thư viện java.util.TreeMap
import java.util.TreeMap;
public class TênClass {
	// ...
}

Các cách lấy giá trị của Map

Sử dụng vòng lặp for cải tiến.

Lấy toàn bộ các entry của Map.

Để lấy toàn bộ các entry (1 entry sẽ bao gồm keyvalue tương ứng với key đó) của Map, Java cung cấp cho chúng ta phương thức entrySet(). Phương thức này sẽ trả về 1 Set bao gồm các entry có trong Map. Ví dụ dưới đây sẽ minh họa cách sử dụng phương thức này.

Ví dụ
public static void main(String[] args) {
	Map<String, String> mapLanguages = new TreeMap<>();
	mapLanguages.put("CSLT", "Cơ sở lập trình");
	mapLanguages.put("C++", "C++");
	mapLanguages.put("C#", "C Sharp");
	mapLanguages.put("PHP", "PHP");
	mapLanguages.put("Java", "Java");
		
	// tạo 1 Set có tên là setLanguages
	// chứa toàn bộ các entry (vừa key vừa value)
	// của mapLanguages
	Set<Map.Entry<String, String>> setLanguages = mapLanguages.entrySet();
		
	System.out.println("Các entry có trong setLanguages:");
	System.out.println(setLanguages);
}

Kết quả sau khi biên dịch chương trình:

ketqua layentryMap PNG

Ngoài ra, kể từ Java 8 trở đi chúng ta có thể lấy toàn bộ các entry trong Map bằng cách sử dụng forEach() như sau:

Ví dụ
public static void main(String[] args) {
	Map<Character, Integer> mapChar = new TreeMap<>();
	mapChar.put('A', 1);
	mapChar.put('B', 2);
	mapChar.put('C', 3);
	mapChar.put('D', 4);
	mapChar.put('E', 5);
	mapChar.put('F', 6);
		
	// Cách duyệt Map với forEach() trong Java 8
	// đối số thứ nhất bên trong forEach là key
	// đối số thứ hai bên trong forEach là value
	mapChar.forEach((keyChar, valueInt) -> System.out.println(
		"Key = " + keyChar + ", value = " + valueInt));
}

Kết quả sau khi biên dịch chương trình:

ketqua forEachMap PNG

Lấy toàn bộ key của Map.

Để lấy toàn bộ key của Map, Java cung cấp cho chúng ta phương thức keySet(). Phương thức này sẽ trả về 1 Set bao gồm các key có trong Map. Ví dụ dưới đây sẽ minh họa cách sử dụng phương thức này.

Ví dụ
public static void main(String[] args) {
	Map<String, String> mapLanguages = new LinkedHashMap<>();
	mapLanguages.put("CSLT", "Cơ sở lập trình");
	mapLanguages.put("C++", "C++");
	mapLanguages.put("C#", "C Sharp");
	mapLanguages.put("PHP", "PHP");
	mapLanguages.put("Java", "Java");
		
	// phương thức keySet()
	// sẽ trả về 1 Set chứa key có trong Map
	for (String key : mapLanguages.keySet()) {
		System.out.println("Key = " + key);
	}
}

Kết quả sau khi biên dịch chương trình:

ketqua vi du lay toan bo key cua Map PNG

Lấy toàn bộ value của Map.

Để lấy toàn bộ value của Map, Java cung cấp cho chúng ta phương thức values(). Phương thức này sẽ trả về 1 tập hợp bao gồm các value có trong Map. Ví dụ dưới đây sẽ minh họa cách sử dụng phương thức này.

Ví dụ
public static void main(String[] args) {
	Map<String, String> mapLanguages = new LinkedHashMap<>();
	mapLanguages.put("CSLT", "Cơ sở lập trình");
	mapLanguages.put("C++", "C++");
	mapLanguages.put("C#", "C Sharp");
	mapLanguages.put("PHP", "PHP");
	mapLanguages.put("Java", "Java");
	
	// phương thức values() sẽ trả về 
	// một tập hợp gồm các values có trong Map
	for (String value: mapLanguages.values()) {
		System.out.println("Value = " + value);
	}
}

Kết quả sau khi biên dịch chương trình:

ketqua vi du lay toan bo value cua Map PNG

Sử dụng Iterator.

Để sử dụng được Iterator chúng ta cần phải import gói thư viện java.util.Iterator của Java.

Lấy toàn bộ các entry của Map.

Ví dụ
public static void main(String[] args) {
	Map<String, String> mapLanguages = new TreeMap<>();
	mapLanguages.put("CSLT", "Cơ sở lập trình");
	mapLanguages.put("C++", "C++");
	mapLanguages.put("C#", "C Sharp");
	mapLanguages.put("PHP", "PHP");
	mapLanguages.put("Java", "Java");
		
	// sử dụng Iterator để lấy toàn bộ entry của Map
	// vì 1 entry bao gồm key và value
	// nên kiểu dữ liệu của Iterator sẽ bao gồm
	// kiểu dữ liệu của cả key và value
	Iterator<Map.Entry<String, String>> iterator = mapLanguages.entrySet().iterator();
		
	System.out.println("Các entry có trong mapLanguages là: ");
	while (iterator.hasNext()) {
		System.out.println(iterator.next());
	}
}

Kết quả sau khi biên dịch chương trình:

ketqua layentrytrongMap PNG

Lấy toàn bộ key của Map.

Ví dụ
public static void main(String[] args) {
	Map<String, String> mapLanguages = new TreeMap<>();
	mapLanguages.put("CSLT", "Cơ sở lập trình");
	mapLanguages.put("C++", "C++");
	mapLanguages.put("C#", "C Sharp");
	mapLanguages.put("PHP", "PHP");
	mapLanguages.put("Java", "Java");
			
	// sử dụng Iterator để lấy toàn bộ key của Map
	// thông qua phương thức keySet()
	// vì các key có kiểu là String
	// nên iterator cũng có kiểu là String
	Iterator<String> iterator = mapLanguages.keySet().iterator();
		
	System.out.println("Key có trong mapLanguages là: ");
	while (iterator.hasNext()) {
		System.out.println(iterator.next());
	}
}

Kết quả sau khi biên dịch chương trình:

ketqua vi du lay toan bo key cua Map su dung iterator PNG

Lấy toàn bộ value của Map.

Ví dụ
public static void main(String[] args) {
	Map<String, String> mapLanguages = new TreeMap<>();
	mapLanguages.put("CSLT", "Cơ sở lập trình");
	mapLanguages.put("C++", "C++");
	mapLanguages.put("C#", "C Sharp");
	mapLanguages.put("PHP", "PHP");
	mapLanguages.put("Java", "Java");
			
	// sử dụng Iterator để lấy toàn bộ value của Map
	// thông qua phương thức values()
	// vì các value có kiểu là String
	// nên iterator cũng có kiểu là String
	Iterator<String> iterator = mapLanguages.values().iterator();
		
	System.out.println("Value có trong mapLanguages là: ");
	while (iterator.hasNext()) {
		System.out.println(iterator.next());
	}
}

Kết quả sau khi biên dịch chương trình:

ketqua vi du lay toan bo value cua Map su dung iterator PNG

Thêm dữ liệu vào trong Map

Để thêm dữ liệu vào trong Map, Java cung cấp cho chúng ta phương thức put().

Cú pháp
put(K key, V value);

, trong đó: key là khóa, value là giá trị. Mỗi key sẽ tương ứng với một value cụ thể.

Ví dụ
public static void main(String[] args) {
	int soSinhVien = 2;
	Map<String, String> mapStudents = new TreeMap<>();
	Scanner scanner = new Scanner(System.in);
	String maSinhVien, tenSinhVien;
		
	// thêm thông tin của 2 sinh viên
	// vào trong mapStudents
	// trong đó key là mã sinh viên, còn value là tên của sinh viên đó
	for (int i = 1; i <= soSinhVien; i++) {
		System.out.println("Nhập thông tin của sinh viên thứ " + i);
		System.out.println("Nhập mã sinh viên: ");
		maSinhVien = scanner.nextLine();
		System.out.println("Nhập tên sinh viên: ");
		tenSinhVien = scanner.nextLine();
		mapStudents.put(maSinhVien, tenSinhVien);
	}
		
	// hiển thị danh sách sinh viên sử dụng Iterator
	System.out.println("Danh sách các sinh viên vừa nhập: ");
	System.out.println("Mã sinh viên\tTên sinh viên");
	Iterator<Map.Entry<String, String>> iterator = mapStudents.entrySet().iterator();
	while (iterator.hasNext()) {
		// tạo 1 entry
		Map.Entry<String, String> entry = iterator.next();
		System.out.println(entry.getKey() + "\t\t" + entry.getValue());
	}
		
	// thêm 1 sinh viên mới vào trong mapStudents
	// nếu mã sinh viên đó đã tồn tại thì thông báo mã đã tồn tại
	// ngược lại thêm vào bình thường và thông báo "Thêm thành công"
	// sau đó tăng số sinh viên lên 1
	System.out.println("Nhập mã sinh viên cần thêm: ");
	String maSinhVienMoi = scanner.nextLine();
	System.out.println("Nhập tên sinh viên cần thêm: ");
	String tenSinhVienMoi = scanner.nextLine();
		
	// phương thức containsKey() sẽ kiểm tra mã sinh viên mới nhập vào
	// có tồn tại trong mapStudents hay chưa
	if (mapStudents.containsKey(maSinhVienMoi)) {
		System.out.println("Mã sinh viên = " + maSinhVienMoi + " đã tồn tại!");
	} else {
		mapStudents.put(maSinhVienMoi, tenSinhVienMoi);
		soSinhVien++;
		System.out.println("Danh sách các sinh viên sau khi thêm: ");
		System.out.println("Số sinh viên = " + soSinhVien);
		System.out.println("Mã sinh viên\tTên sinh viên");
		iterator = mapStudents.entrySet().iterator();
		while (iterator.hasNext()) {
			// tạo 1 entry
			Map.Entry<String, String> entry = iterator.next();
			System.out.println(entry.getKey() + "\t\t" + entry.getValue());
		}
	}
}

Kết quả sau khi biên dịch chương trình:

Thêm dữ liệu thành công:

ketqua themMapthanhcong PNG

Thêm dữ liệu thất bại:

ketqua themMapthatbai PNG

Lấy dữ liệu value trong Map khi biết được key

Để lấy dữ liệu value trong Map khi biết được key liên kết với value đó, Java cung cấp cho chúng ta phương thức get(). Phương thức này sẽ trả về giá trị (value) tương ứng với key đó, nếu trong Map không có key đó thì phương thức này sẽ trả về giá trị null.

Ví dụ
public static void main(String[] args) {
	Map<String, String> mapCity = new TreeMap<>();
	mapCity.put("QNg", "Quảng Ngãi");
	mapCity.put("QN", "Quảng Nam");
	// trong trường hợp này ta thấy
	// key của Quảng Nam và Quảng Ninh
	// đều là QN nên chương trình sẽ thêm 
	// vào trong Map value đứng sau (tức là Quảng Ninh)
	mapCity.put("QN", "Quảng Ninh");
	mapCity.put("HCM", "Thành phố Hồ Chí Minh");
		
	System.out.println("Danh sách các thành phố trong mapCity: ");
	Set<Map.Entry<String, String>> setCity = mapCity.entrySet();
	System.out.println(setCity);
		
	// lấy thành phố có mã là HCM
	// và hiển thị tên thành phố 
	System.out.println("HCM: " + mapCity.get("HCM"));
		
	// lấy thành phố có mã là HN
	// vì trong mapCity không có thành phố nào có mã là HN
	// nên sẽ hiển thị giá trị null
	System.out.println("HN: " + mapCity.get("HN"));
		
	// Để kiểm tra xem 1 value có trong Map hay không
	// chúng ta sẽ dùng phương thức containsValue()
	if (mapCity.containsValue("Thành phố Hồ Chí Minh")) {
		System.out.println("Có Thành phố Hồ Chí Minh trong mapCity");
	}
}

Kết quả sau khi biên dịch chương trình:

ketqua getMap PNG

Xóa 1 entry trong Map

Để xóa 1 entry trong Map, Java cung cấp cho chúng ta phương thức remove().

Cú pháp
remove(K key);

, trong đó key là khóa của entry cần xóa.

Ví dụ
public static void main(String[] args) {
	Map<String, String> mapCity = new TreeMap<>();
	mapCity.put("QNg", "Quảng Ngãi");
	mapCity.put("QN", "Quảng Nam");
	mapCity.put("BD", "Bình Định");
	mapCity.put("HCM", "Thành phố Hồ Chí Minh");
	
	System.out.println("Danh sách các thành phố trong mapCity: ");
	Set<Map.Entry<String, String>> setCity = mapCity.entrySet();
	System.out.println(setCity);
		
	// xóa entry có khóa là QN ra khỏi mapCity
	// sử dụng phương thức remove()
	mapCity.remove("QN");
	
	System.out.println("Danh sách các thành phố trong mapCity sau khi xóa: ");
	System.out.println(setCity);
}

Kết quả sau khi biên dịch chương trình:

ketqua removeentryMap PNG

Thay thế value của 1 entry trong Map

Để thay thế value của 1 entry trong Map, Java cung cấp cho chúng ta 2 dạng của phương thức replace() như sau:.

Cú pháp 1
replace(K key, V value);

,trong đó key là khóa của entry cần thay thế, value là giá trị mới được thay thế.

Cú pháp 2
replace(K key, V oldValue, V newValue);

, trong đó key là khóa của entry cần thay thế, oldValue là giá trị cần thay thế, newValue là giá trị mới được thay thế.

Ví dụ
public static void main(String[] args) {
	Map<String, String> mapCity = new TreeMap<>();
	mapCity.put("QNg", "Quảng Ngãi");
	mapCity.put("QN", "Quảng Nam");
	mapCity.put("BD", "Bình Định");
	mapCity.put("HCM", "Thành phố Hồ Chí Minh");
		
	System.out.println("Danh sách các thành phố trong mapCity: ");
	Set<Map.Entry<String, String>> setCity = mapCity.entrySet();
	System.out.println(setCity);
		
	// thay thế value của entry có khóa là QN
	// thành Quảng Ninh
	mapCity.replace("QN", "Quảng Ninh");
		
	// ngoài ra chúng ta có thế thay thế như sau
	// câu lệnh bên dưới sẽ thay thế entry 
	// có key là BD, value là Bình Định thành Bình Dương
	mapCity.replace("BD", "Bình Định", "Bình Dương");
		
	System.out.println("Danh sách các thành phố trong mapCity sau khi thay thế: ");
	System.out.println(setCity);
}

Kết quả sau khi biên dịch chương trình:

ketqua replaceMap PNG

Sao chép Map

Để sao chép các entry có trong Map này vào trong 1 Map khác, Java cung cấp cho chúng ta phương thức putAll().

Cú pháp
putAll(Map m);

, trong đó m là tên của Map được sao chép.

Ví dụ
public static void main(String[] args) {
	Map<String, String> mapCity = new TreeMap<>();
	mapCity.put("QNg", "Quảng Ngãi");
	mapCity.put("QN", "Quảng Nam");
	mapCity.put("BD", "Bình Định");
	mapCity.put("HCM", "Thành phố Hồ Chí Minh");
		
	System.out.println("Danh sách các thành phố trong mapCity: ");
	Set<Map.Entry<String, String>> setCity = mapCity.entrySet();
	System.out.println(setCity);
		
	// tạo 1 Map rỗng
	Map<String, String> mapCityCopy = new TreeMap<>();

	// phương thức size() sẽ trả về số lượng entry có trong Map
	System.out.println("Số lượng các entry có trong mapCityCopy "
		+ "trước khi sao chép = " + (mapCityCopy.size()));
		
	// sao chép các entry của mapCity
	// vào trong mapCityCopy
	mapCityCopy.putAll(mapCity);
		
	System.out.println("Số lượng các entry có trong mapCityCopy "
		+ "sau khi sao chép = " + (mapCityCopy.size()));
	System.out.println("Danh sách các thành phố trong mapCityCopy: ");
	Set<Map.Entry<String, String>> setCityCopy = mapCityCopy.entrySet();
	System.out.println(setCityCopy);
}

Kết quả sau khi biên dịch chương trình:

ketqua saochepMap PNG

3. Ví dụ tổng hợp

Viết chương trình thực hiện các yêu cầu sau: Nhập vào 1 chuỗi bất kỳ từ bàn phím, sau đó hiển thị độ dài chuỗi vừa nhập vào và các ký tự có trong chuỗi đó (một ký tự chỉ được hiển thị 1 lần).

Ví dụ
public static void main(String[] args) {
	Map<Integer, Character> mapString = new TreeMap<>();
	Scanner scanner = new Scanner(System.in);
	String str;
	Set<Character> setChar;	// lưu trữ các ký tự có trong chuỗi str
	
	System.out.println("Nhập vào chuỗi bất kỳ:");
	str = scanner.nextLine();

	// chuyển đổi chuỗi str thành 1 mảng các ký tự
	char[] charStr = str.toCharArray();
		
	setChar = new TreeSet<Character>(); 
	for (char ch : charStr) {
		// thêm các ký tự có trong mảng charStr
		// vào trong setChar
		// lúc này những ký tự nào giống nhau
		// thì chỉ được thêm vào 1 lần
		setChar.add(ch);
	}
		
	// Hiển thị các ký tự duy nhất trong chuỗi 
	// và độ dài của chuỗi đó
	System.out.println("Độ dài của chuỗi và các ký tự có trong chuỗi là: ");
	for (Character ch : setChar) {
		mapString.put(str.length(), ch);
		System.out.print(mapString.keySet() + "=>" + mapString.values() + "\n");
	}
}

Kết quả sau khi biên dịch chương trình:

ketqua vidutonghopMap PNG

4. Lời kết

Trong bài này, tôi đã giới thiệu cho các bạn đặc điểm, các phương thức thường dùng đối với Map Interface. Sang bài sau tôi sẽ giới thiệu đến các bạn một dạng Interface Collection tiếp theo, đó là SortedMap. Các bạn theo dõi nhé!

Câu hỏi thường gặp liên quan:

Cùng chuyên mục:

Hướng dẫn Upload file với Spring Boot và jQuery Ajax trong Java

Hướng dẫn Upload file với Spring Boot và jQuery Ajax trong Java

Hướng dẫn download file với Spring Boot trong Java

Hướng dẫn download file với Spring Boot trong Java

Hướng dẫn Upload file với Spring Boot trong Java

Hướng dẫn Upload file với Spring Boot trong Java

Hướng dẫn CRUD với Spring Boot, REST và AngularJS trong Java

Hướng dẫn CRUD với Spring Boot, REST và AngularJS trong Java

Cách sử dụng Spring  Scheduled trong Spring Boot

Cách sử dụng Spring Scheduled trong Spring Boot

Cách dùng Groovy trong Spring Boot Java

Cách dùng Groovy trong Spring Boot Java

Cách dùng Spring Boot và Mustache trong Java

Cách dùng Spring Boot và Mustache trong Java

Cách dùng Spring Boot và MongoDB trong Java

Cách dùng Spring Boot và MongoDB trong Java

Cách tạo Restful Client bằng RestTemplate trong Spring Boot

Cách tạo Restful Client bằng RestTemplate trong Spring Boot

Hướng dẫn sử dụng Interceptor trong Spring Boot

Hướng dẫn sử dụng Interceptor trong Spring Boot

Sử dụng Twitter Bootstrap trong Spring Boot

Sử dụng Twitter Bootstrap trong Spring Boot

Tạo trang web đa ngôn ngữ với Spring Boot trong Java

Tạo trang web đa ngôn ngữ với Spring Boot trong Java

Tạo ứng dụng Chat với Spring Boot và Websocket

Tạo ứng dụng Chat với Spring Boot và Websocket

Sử dụng JUnit để tạo unit test trong Spring Boot

Sử dụng JUnit để tạo unit test trong Spring Boot

Cách triển khai Spring Boot trên Tomcat Server

Cách triển khai Spring Boot trên Tomcat Server

Cách test RESTful API trong Spring Boot

Cách test RESTful API trong Spring Boot

Cách dùng Spring Security trong Spring Boot để xác thực và phân quyền

Cách dùng Spring Security trong Spring Boot để xác thực và phân quyền

Duyệt cây nhị phân bằng phương pháp inOder trong Java

Duyệt cây nhị phân bằng phương pháp inOder trong Java

Xóa node của cây nhị phân tìm kiếm trong Java

Xóa node của cây nhị phân tìm kiếm trong Java

Bảo mật Spring Boot RESTful Service sử dụng Basic Authentication trong Java

Bảo mật Spring Boot RESTful Service sử dụng Basic Authentication trong Java

Top