TỔNG QUAN
CẤU TRÚC ĐIỀU KHIỂN
VÒNG LẶP
CHUỖI VÀ MẢNG
COLLECTIONS
THƯ VIỆN QUAN TRỌNG
HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
XỬ LÝ LUỒNG
EXCEPTION
LÀM VIỆC VỚI FILE
THAM KHẢO
CÁC CHỦ ĐỀ
BÀI MỚI NHẤT
MỚI CẬP NHẬT

Sử dụng CountDownLatch trong Java

Trong bài trước, các bạn đã được học về cách tạo và sử dụng ThreadPool trong Java. Sang bài này, tôi sẽ hướng dẫn các bạn về CountDownLack của Thread trong Java. Các bạn theo dõi nhé!

test php

banquyen png
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

1. CountDownLatch

CountDownLatch là một lớp trong Java chuyên dùng để đếm. Tại sao Java lại tạo ra một lớp riêng để đếm trong khi chúng ta hoàn toàn có thể thực hiện việc đếm bằng cách khác? Bởi vì trong lập trình đa luồng, việc đếm này sẽ rất khó và phức tạp, thường khi muốn đếm thì chúng ta phải sử dụng đến đồng bộ phương thức nếu không việc đếm sẽ không chính xác, vì lúc này trong hệ thống các luồng đang được xử lý song song và các biến sẽ được sử dụng một cách không tuần tự lúc đó kết quả đếm sẽ không chính xác và không như chúng ta mong muốn.

Để hiểu rõ hơn các bạn theo dõi ví dụ sau:

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

DemoNonCountDownLatch.java
package countdownlatch;

public class DemoNonCountDownLatch {
	
	private int count = 2000;
 
	public void dem() {
		Thread thread1 = new Thread(new Runnable() {
			public void run() {
				for (int i = 0; i < 1000; i++) {
					count--;
				}
			}
		});
         
		Thread thread2 = new Thread(new Runnable() {
			public void run() {
				for (int i = 0; i < 1000; i++) {
					count--;
				}
			}
		});
         
		thread1.start();
		thread2.start();
 
		try {
			thread1.join();
			thread2.join();
		} catch (InterruptedException ignored) {
		}	
		
		System.out.println("Count = " + count);
    }
	
	public static void main(String[] args) {
		DemoNonCountDownLatch demoNonCountDownLatch = new DemoNonCountDownLatch();
		demoNonCountDownLatch.dem();
	}
}

Kết quả sau khi biên dịch chương trình:

ketqua vi du khong su dung countdownlatch PNG

Với đoạn code trên thì khi thực thi chương trình, kết quả mà chúng ta mong muốn là giá trị của biến count sẽ bằng 0, nhưng vì thread1thread2 lúc này là 2 luồng chạy song song nên kết quả biến count sau mỗi lần biên dịch sẽ khác nhau. Vì biến count được cả hai thread1thread2 cùng đồng thời tác động và thay đổi giá trị nên sẽ xảy ra trường hợp thread1 chưa xử lý xong (giảm count đi 1) thì thread2 đã thực hiện tác động tới biến count này nên giá trị của count sẽ thay đổi và không theo ý muốn của chúng ta.

Vì vậy, để giải quyết trường hợp này, chúng ta có thể sử dụng từ khóa synchronized để đảm bảo rằng việc giảm biến count đi 1 sẽ được xử lý một cách tuần tự, tức là tại 1 thời điểm chỉ có duy nhất một Thread được thao tác với biến count:

UseSynchronizedMethod.java
package countdownlatch;

import java.util.concurrent.CountDownLatch;

public class DemoCountDownLatch {
	
	public CountDownLatch count = new CountDownLatch(2000);

	public void doWork() {
		Thread thread1 = new Thread(new Runnable() {
			public void run() {
				for (int i = 0; i < 1000; i++) {
					count.countDown();	// giảm giá trị của biến count
				}
			}
		});
         
		Thread thread2 = new Thread(new Runnable() {
			public void run() {
				for (int i = 0; i < 1000; i++) {
					count.countDown();
				}
			}
		});
         
		thread1.start();
		thread2.start();
 
		try {
			count.await();
		} catch (InterruptedException ignored) {
        
		}
		System.out.println("Count = " + count.getCount());
	}
	
	public static void main(String[] args) {
		DemoCountDownLatch demo = new DemoCountDownLatch();
		demo.doWork();
	}
	
}

Kết quả sau khi biên dịch chương trình:

ketqua vi du dung synchronized PNG

Trong đoạn code trên, từ khóa synchronized ở phương thức giamCount() đã bảo đảm rằng tại một thời điểm chỉ có duy nhất 1 Thread được gọi vào hàm để xử lý.

Ngoài ra, như nội dung chính của phần này đó là chúng ta có thể dùng CountDownLatch để giải quyết vấn đề này:

DemoCountDownLatch.java
package countdownlatch;

import java.util.concurrent.CountDownLatch;

public class DemoCountDownLatch {
	
	public CountDownLatch count = new CountDownLatch(2000);

	public void doWork() {
		Thread thread1 = new Thread(new Runnable() {
			public void run() {
				for (int i = 0; i < 1000; i++) {
					count.countDown();	// giảm giá trị của biến count đi 1
				}
			}
		});
         
		Thread thread2 = new Thread(new Runnable() {
			public void run() {
				for (int i = 0; i < 1000; i++) {
					count.countDown();
				}
			}
		});
         
		thread1.start();
		thread2.start();
 
		try {
			count.await();
		} catch (InterruptedException ignored) {
        
		}
		System.out.println("Count = " + count.getCount());
	}
	
	public static void main(String[] args) {
		DemoCountDownLatch demo = new DemoCountDownLatch();
		demo.doWork();
	}
	
}

Kết quả sau khi biên dịch chương trình:

ketqua vi du su dung countdownlatch PNG

Giải thích hoạt động của chương trình trên:

Đoạn code public CountDownLatch count = new CountDownLatch(2000); sẽ khởi tạo một đối tượng CountDownLatch có tên là count với giá trị là 2000. Còn để giảm dần giá trị của count thì lớp CountDownLatch cung cấp cho chúng ta phương thức countDown(): count.countDown();. Ngoài ra, chúng ta còn thấy dòng code count.await();, phương thức await() sẽ đợt tất cả các tiến trình xử lý của CountDownLatch hoàn thành (tương tự như phương thức join() trong Thread).

2. Lời kết

Trong bài này, tôi đã hướng dẫn các bạn tìm hiểu về lớp CountDownLatch trong Java. Đây là bài cuối cùng trong chương này. Sang chương sau, chúng ta sẽ bước sang một chương mới - đó là chương Exception. Các bạn theo dõi nhé!

Cùng chuyên mục:

Hướng dẫn Upload file với Spring Boot và jQuery Ajax trong Java

Hướng dẫn Upload file với Spring Boot và jQuery Ajax trong Java

Hướng dẫn download file với Spring Boot trong Java

Hướng dẫn download file với Spring Boot trong Java

Hướng dẫn Upload file với Spring Boot trong Java

Hướng dẫn Upload file với Spring Boot trong Java

Hướng dẫn CRUD với Spring Boot, REST và AngularJS trong Java

Hướng dẫn CRUD với Spring Boot, REST và AngularJS trong Java

Cách sử dụng Spring  Scheduled trong Spring Boot

Cách sử dụng Spring Scheduled trong Spring Boot

Cách dùng Groovy trong Spring Boot Java

Cách dùng Groovy trong Spring Boot Java

Cách dùng Spring Boot và Mustache trong Java

Cách dùng Spring Boot và Mustache trong Java

Cách dùng Spring Boot và MongoDB trong Java

Cách dùng Spring Boot và MongoDB trong Java

Cách tạo Restful Client bằng RestTemplate trong Spring Boot

Cách tạo Restful Client bằng RestTemplate trong Spring Boot

Hướng dẫn sử dụng Interceptor trong Spring Boot

Hướng dẫn sử dụng Interceptor trong Spring Boot

Sử dụng Twitter Bootstrap trong Spring Boot

Sử dụng Twitter Bootstrap trong Spring Boot

Tạo trang web đa ngôn ngữ với Spring Boot trong Java

Tạo trang web đa ngôn ngữ với Spring Boot trong Java

Tạo ứng dụng Chat với Spring Boot và Websocket

Tạo ứng dụng Chat với Spring Boot và Websocket

Sử dụng JUnit để tạo unit test trong Spring Boot

Sử dụng JUnit để tạo unit test trong Spring Boot

Cách triển khai Spring Boot trên Tomcat Server

Cách triển khai Spring Boot trên Tomcat Server

Cách test RESTful API trong Spring Boot

Cách test RESTful API trong Spring Boot

Cách dùng Spring Security trong Spring Boot để xác thực và phân quyền

Cách dùng Spring Security trong Spring Boot để xác thực và phân quyền

Duyệt cây nhị phân bằng phương pháp inOder trong Java

Duyệt cây nhị phân bằng phương pháp inOder trong Java

Xóa node của cây nhị phân tìm kiếm trong Java

Xóa node của cây nhị phân tìm kiếm trong Java

Bảo mật Spring Boot RESTful Service sử dụng Basic Authentication trong Java

Bảo mật Spring Boot RESTful Service sử dụng Basic Authentication trong Java

Top