TABLE QUERIES
DATA QUERIES
CONDITION & OPERATOR
ADVANCED
CÁC CHỦ ĐỀ
BÀI MỚI NHẤT
MỚI CẬP NHẬT

Inner JOIN trong SQL

Ở bài trước chúng ta đã học hiểu cách truy vấn nhiều bảng trong SQL bằng cách thực hiện phép tích đề các, vậy thì trong bài này mình sẽ nói đến phép INNER JOIN cũng dùng để truy vấn nhiều bảng nhưng tốc độ và tính hiệu quả của nó tốt hơn rất nhiều so với việc thực hiện một phép tích đề các.

test php

banquyen png
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

1/ Phép JOIN là gì?

Phép JOIN trong SQL dùng để truy vấn lấy dữ liệu từ nhiều bảng dựa vào một mối liên hệ nào đó, thường sẽ dựa vào mối liên hệ khóa ngoại. Nếu phép tích trả về tổng số lượng records bằng tích records của hai bảng thì phép JOIN cũng có tác dụng tương tự, có điều nó sẽ lọc theo một điều kiện cụ thể nên tổng số records sẽ ít hơn.

Có tổng cộng 4 loại JOIN chính trong SQL đó là: Inner Join, Left Join, Right Join, Self Join, và trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu Inner Join trước.

Cú pháp Inner Join như sau:

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

SELECT columns  
FROM table1   
INNER JOIN table2  
ON table1.column = table2.column;

Trong đó:

  • table1table2 là hai bảng cần thực hiện join
  • table1.column = table2.column chính là điều kiện để lọc

Kết quả sẽ trả về những records thỏa điền kiện ở ON (xem hình).

inner join1 png

2/ Ví dụ Inner JOIN

Giả sử mình có bảng SINHVIEN và KHOA như sau:

SINHVIEN
ID  |    NAME    |    AGE  |   KHOA_ID
----+------------+---------+------------
1   |    Cường   |    28   |   1
2   |    Kính    |    26   |   2
3   |    Quyền   |    20   |   1
4   |    Tình    |    25   |   2

KHOA
ID  |    NAME
----+-----------------------------------
1   |    Công Nghệ Thông Tin
2   |    Toán

Nhìn vào đây thì ta sẽ thấy mối liên hệ khóa ngoại ở bảng SINHVIEN đó là KHOA_ID, nó sẽ trỏ đến khóa chính của bảng KHOA. Bây giờ mình muốn lấy danh sách tất cả sinh viên và thông tin về khoa mà sinh viên đang học.

SELECT SV.ID, SV.NAME AS SV_NAME, K.NAME AS K_NAME
FROM SINHVIEN AS SV JOIN KHOA AS K
ON KHOA_ID = K.ID

Kết quả sẽ trả về danh sách như sau:

ID  |    SV_NAME    |    K_NAME
----+------------=--+------+------------
1   |    Cường      |    Công Nghệ Thông Tin
2   |    Kính       |    Toán
3   |    Quyền      |    Công Nghệ Thông Tin
4   |    Tình       |    Toán

Rõ ràng kết quả sẽ trả về ít hơn và tối ưu hơn so với phép tích đề các.

Nếu bạn muốn bổ sung thêm điều kiện nào đó thì hãy bổ sung nó ở WHERE. Ví dụ mình muốn lấy thông tin sinh viên Cường và khoa mà Cường đang học thì viết câu SQL như sau:

SELECT SV.ID, SV.NAME AS SV_NAME, K.NAME AS K_NAME
FROM SINHVIEN AS SV JOIN KHOA AS K
	ON KHOA_ID = K.ID
WHERE SV.NAME = "Cường"

Quá đơn giản phải không các bạn.

Mặc dù bạn hoàn toàn có thể sử dụng phép tích trong trường hợp này, tuy nhiên vẫn nên sử dụng Inner Join vì trong quá trình thực hiện nối hai bảng thì nó sẽ chạy luôn điều kiện lọc ở ON, chỉ có cặp records nào phù hợp mới được lấy nên sẽ tối ưu hơn tích đề các.

Cùng chuyên mục:

Phiên làm việc là gì trong SQL

Phiên làm việc là gì trong SQL

Trong bài viết này mình sẽ giải thích phiên làm việc là gì trong SQL…

Ràng buộc Check trong SQL

Ràng buộc Check trong SQL

Bài này bạn sẽ được học cách tạo ràng buộc giá trị trong SQL bằng…

Khóa ngoại Foreign Key trong SQL

Khóa ngoại Foreign Key trong SQL

Trong bài này bạn sẽ được học cách tạo khóa ngoại Foreign Key bằng câu…

Primary Key trong SQL

Primary Key trong SQL

Bài này bạn sẽ được giới thiệu cách tạo khóa chính (Primary Key) thể hiện…

Create và Drop Database trong SQL

Create và Drop Database trong SQL

Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng lệnh Create Database để tạo…

Subquery trong SQL - truy vấn con

Subquery trong SQL - truy vấn con

Trong bài này mình sẽ nói đến một cách sử dụng câu truy vấn SLECT…

Self Join trong SQL

Self Join trong SQL

Mỗi phép Join đều phải có hai bảng table1 và table2, tuy nhiên có trường…

Right Join trong SQL

Right Join trong SQL

Chào các bạn, hôm nay mình sẽ tiếp tục nói đến phép Join trong SQL.…

Left Join trong SQL

Left Join trong SQL

Ở bài trước chúng ta đã được tìm hiểu Inner Join và biết được tại…

Toán tử BETWEEN và NOT BETWEEN trong SQL

Toán tử BETWEEN và NOT BETWEEN trong SQL

Toán tử BETWEEN dùng để kiểm tra một giá trị có nằm trong một khoảng…

Tìm hiểu ALIAS  (AS) trong SQL

Tìm hiểu ALIAS (AS) trong SQL

Trong bài này mình sẽ nói về cách đặt lại tên cho column, table bằng…

Tích đề các trong SQL

Tích đề các trong SQL

Trong bài này mình sẽ hướng dẫn các bạn cách truy vấn dữ liệu trên…

Gộp dữ liệu với UNION và UNION ALL trong SQL

Gộp dữ liệu với UNION và UNION ALL trong SQL

Có một số trường hợp bắt buộc bạn phải chạy hai câu truy vấn nên…

Lọc dữ liệu trùng với DISTINCT trong SQL

Lọc dữ liệu trùng với DISTINCT trong SQL

Đôi khi có những câu truy vấn có kết quả bị trùng lặp thì lúc…

Toán tử AND và OR trong SQL

Toán tử AND và OR trong SQL

Trong bài này chúng ta học hai toán tử có thể nói là được sử…

Toán tử IN và NOT IN trong SQL

Toán tử IN và NOT IN trong SQL

Trong bài này chúng ta sẽ học hai lệnh mới dùng để kiểm tra một…

Toán tử LIKE và NOT LIKE trong SQL

Toán tử LIKE và NOT LIKE trong SQL

Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu lệnh LIKE, lệnh này dùng để so…

Sắp xếp dữ liệu với ORDER BY trong SQL

Sắp xếp dữ liệu với ORDER BY trong SQL

Nếu bạn muốn sắp xếp dữ liệu trả về theo tăng dần hoặc giảm dần…

Lệnh Delete trong SQL

Lệnh Delete trong SQL

DELETE FROM posts WHERE post_id > 7000 AND post_content IS NOT NULL;

Lệnh Update trong SQL

Lệnh Update trong SQL

Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu đến lệnh UPDATE, đây là lệnh dùng…

Top