TABLE QUERIES
DATA QUERIES
CONDITION & OPERATOR
ADVANCED
CÁC CHỦ ĐỀ
BÀI MỚI NHẤT
MỚI CẬP NHẬT

Khóa ngoại Foreign Key trong SQL

Trong bài này bạn sẽ được học cách tạo khóa ngoại Foreign Key bằng câu lệnh SQL thể hiện qua các hệ quản trị CSDL như SQL Server, Oracle, MySQL.

test php

banquyen png
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Khóa ngoại là những column đặc biệc dùng để thể hiện mối liên kết giữa hai bảng. Bảng A có column khóa ngoại, nó sẽ trỏ đến khóa chính của bảng B thì ta gọi A là bảng con và B là bảng cha.

Giả sử ta có hai bảng như sau:

  • Orders (OrderID. OrderNumber, PersonID)
  • Persons (PersonID, LastName, FirstName)

Gạch chân là khóa chính và màu đỏ là khóa ngoại. Như vậy bảng Orders là bảng con vì nó có khóa ngoại PersonID trỏ đến khóa chính của bảng cha là bảng Persion. bây giờ ta sẽ học cách tạo khóa ngoại nhé.

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

1. Tạo Foreign Key trong lệnh CREATE TABLE

Bạn có thể tạo khóa ngoại ngay trong lệnh tạo bảng Create Table, cách làm như sau:

MySQL
CREATE TABLE Orders (
    OrderID int NOT NULL,
    OrderNumber int NOT NULL,
    PersonID int,
    PRIMARY KEY (OrderID),
    FOREIGN KEY (PersonID) REFERENCES Persons(PersonID)
);

SQL Server / Oracle / MS Access:
CREATE TABLE Orders (
    OrderID int NOT NULL PRIMARY KEY,
    OrderNumber int NOT NULL,
    PersonID int FOREIGN KEY REFERENCES Persons(PersonID)
);

Để đặt tên cho khóa ngoại thì ta viết như sau:

MySQL / SQL Server / Oracle / MS Access
CREATE TABLE Orders (
    OrderID int NOT NULL,
    OrderNumber int NOT NULL,
    PersonID int,
    PRIMARY KEY (OrderID),
    CONSTRAINT FK_PersonOrder FOREIGN KEY (PersonID)
    REFERENCES Persons(PersonID)
);

Khi có tên thì sau này rất dễ dàng quản lý khóa ngoại, bạn có thể xóa khóa ngoại thông qua tên của nó.

2. Tạo Foreign Key bằng lệnh Alter Table

Lệnh Alter Table cho phép bạn tạo khóa ngoại, lệnh này được dùng sau khi bạn đã tạo bảng.

MySQL / SQL Server / Oracle / MS Access
ALTER TABLE Orders
ADD FOREIGN KEY (PersonID) REFERENCES Persons(PersonID);

Hoặc sử dụng cách sau để đặt tên cho khóa ngoại.

MySQL / SQL Server / Oracle / MS Access:
ALTER TABLE Orders<br />
ADD CONSTRAINT FK_PersonOrder<br />
FOREIGN KEY (PersonID) REFERENCES Persons(PersonID);

3. Xóa khóa ngoại

Để xóa được khóa ngoại thì bắt buộc bạn phải biết tên của khóa ngoại, vì vậy khuyến khích bạn khi tạo khóa ngoại thì hãy đặt tên cho nó nhé.

Để xóa thì bạn sử dụng đoạn code sau:

MySQL
ALTER TABLE Orders
DROP FOREIGN KEY FK_PersonOrder;

SQL Server / Oracle / MS Access
ALTER TABLE Orders
DROP CONSTRAINT FK_PersonOrder;

Một số lưu ý khi xóa khóa ngoại:

  • Sau khi xóa xong thì giữa hai bảng sẽ không còn ràng buộc, vì vậy dữ liệu cho column khóa ngoại của bảng con được tự do, không bắt buộc phải nằm trong phạm vi của bảng cha.
  • Phải chắc chắn là tên của khóa ngoại tồn tại, nếu không thì sẽ nhận thông báo lỗi.

Cùng chuyên mục:

Phiên làm việc là gì trong SQL

Phiên làm việc là gì trong SQL

Trong bài viết này mình sẽ giải thích phiên làm việc là gì trong SQL…

Ràng buộc Check trong SQL

Ràng buộc Check trong SQL

Bài này bạn sẽ được học cách tạo ràng buộc giá trị trong SQL bằng…

Primary Key trong SQL

Primary Key trong SQL

Bài này bạn sẽ được giới thiệu cách tạo khóa chính (Primary Key) thể hiện…

Create và Drop Database trong SQL

Create và Drop Database trong SQL

Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng lệnh Create Database để tạo…

Subquery trong SQL - truy vấn con

Subquery trong SQL - truy vấn con

Trong bài này mình sẽ nói đến một cách sử dụng câu truy vấn SLECT…

Self Join trong SQL

Self Join trong SQL

Mỗi phép Join đều phải có hai bảng table1 và table2, tuy nhiên có trường…

Right Join trong SQL

Right Join trong SQL

Chào các bạn, hôm nay mình sẽ tiếp tục nói đến phép Join trong SQL.…

Left Join trong SQL

Left Join trong SQL

Ở bài trước chúng ta đã được tìm hiểu Inner Join và biết được tại…

Inner JOIN trong SQL

Inner JOIN trong SQL

Ở bài trước chúng ta đã học hiểu cách truy vấn nhiều bảng trong SQL…

Toán tử BETWEEN và NOT BETWEEN trong SQL

Toán tử BETWEEN và NOT BETWEEN trong SQL

Toán tử BETWEEN dùng để kiểm tra một giá trị có nằm trong một khoảng…

Tìm hiểu ALIAS  (AS) trong SQL

Tìm hiểu ALIAS (AS) trong SQL

Trong bài này mình sẽ nói về cách đặt lại tên cho column, table bằng…

Tích đề các trong SQL

Tích đề các trong SQL

Trong bài này mình sẽ hướng dẫn các bạn cách truy vấn dữ liệu trên…

Gộp dữ liệu với UNION và UNION ALL trong SQL

Gộp dữ liệu với UNION và UNION ALL trong SQL

Có một số trường hợp bắt buộc bạn phải chạy hai câu truy vấn nên…

Lọc dữ liệu trùng với DISTINCT trong SQL

Lọc dữ liệu trùng với DISTINCT trong SQL

Đôi khi có những câu truy vấn có kết quả bị trùng lặp thì lúc…

Toán tử AND và OR trong SQL

Toán tử AND và OR trong SQL

Trong bài này chúng ta học hai toán tử có thể nói là được sử…

Toán tử IN và NOT IN trong SQL

Toán tử IN và NOT IN trong SQL

Trong bài này chúng ta sẽ học hai lệnh mới dùng để kiểm tra một…

Toán tử LIKE và NOT LIKE trong SQL

Toán tử LIKE và NOT LIKE trong SQL

Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu lệnh LIKE, lệnh này dùng để so…

Sắp xếp dữ liệu với ORDER BY trong SQL

Sắp xếp dữ liệu với ORDER BY trong SQL

Nếu bạn muốn sắp xếp dữ liệu trả về theo tăng dần hoặc giảm dần…

Lệnh Delete trong SQL

Lệnh Delete trong SQL

DELETE FROM posts WHERE post_id > 7000 AND post_content IS NOT NULL;

Lệnh Update trong SQL

Lệnh Update trong SQL

Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu đến lệnh UPDATE, đây là lệnh dùng…

Top