- Soạn bài Thực hành tiếng Việt (Bài 3)
Soạn bài Thực hành tiếng Việt (Bài 3) - Từ Hán Việt, Ngữ Văn 8, tập 1 Chân trời sáng tạo chi tiết, đầy đủ nhất bằng cách ôn tập kiến thức và trả lời các câu hỏi.
Soạn bài Thực hành tiếng Việt (Bài 3) Sách Ngữ Văn 8, tập 1 Chân trời sáng tạo sễ giúp các em vừa có thể tiếp thu thêm nhiều kiến thức về từ Hán Việt, vừa ôn luyện với các bài tập để có thể ghi nhớ tốt hơn.
Nếu muốn tìm hiểu nội dung soạn bài Thực hành tiếng Việt Bài số 3 - Sự sống Thiêng liêng thì cùng theo dõi bài viết dưới đây của freetuts nhé.
Tri thức Ngữ Văn tìm hiểu từ Hán Việt
Soạn bài Thực hành tiếng Việt bài 3 - Từ Hán Việt.
Từ Hán Việt là những từ nghữ trong tiếng Việt được vay mượn hoặc có nguồn gốc từ tiếng Hán (Trung Quốc) và được viết dưới dạng chữ La tinh. Hiện nay, trong kho tàng từ vựng tiếng Việt thì từ Hán Việt có tỷ lệ khá cao. Từ Hán Việt giúp cho tiếng Việt trở nên phong phú hơn, nhiều sắc thái hơn.
Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]
Mỗi yếu tố Hán Việt có thế kết hợp với nhau hoặc với các yếu tố khác để tạo thành từ Hán Việt.
Ví dụ: Chinh phục: Chinh có nghĩa là đánh, dẹp, phục có nghĩa là tuân lệnh, tuân theo. chinh phục có nghĩa là dùng vũ lực để bắt quốc giá, người khác tuân theo mệnh lệnh của mình.
Tại đây, chúng tôi còn chia sẻ nội dung soạn bài Thực hành tiếng Việt bài 2 trong chương trình Ngữ văn 8 tập 1, nếu bạn có nhu cầu tìm hiểu thì đừng bỏ qua nhé.
Trả lời câu hỏi SGK - Bài tập từ Hán Việt
Trả lời bài tập về từ Hán Việt.
Cùng freetuts đi tìm câu trả lời cho những câu hỏi trong bài “Thực hành tiếng Việt - Bài 3” trang 66, Ngữ Văn 8 Chân trời sáng tạo tại đây nhé.
Câu 1: Tìm thêm từ Hán Việt để điền vào bảng sau và giải thích ý nghĩa của chúng.
Trả lời:
STT |
Yếu tố Hán Việt |
Từ Hán Việt và ý nghĩa |
1 |
Vô (không) |
Vô cảm: có nghĩa là không có cảm xúc |
2 |
Hữu (Có) |
Hữu ích: là có ích có thể đùng được việc |
3 |
Hữu (Bạn) |
Bằng hữu: Chỉ quan hệ bạn bè |
4 |
Lạm (quá mức) |
Lạm dụng: Có nghĩa là đang sử dụng cái gì dó quá mức |
5 |
Tuyệt (tột độ, hết mức) |
Tuyệt diệu: là hay, tốt đến mức tột độ. |
6 |
Tuyệt (dứt, hết) |
Tuyệt tình: là cắt đứt mối quan hệ, không còn liên quan gì đến nhau |
7 |
Gia (thêm vào) |
Gia tăng: là thêm vào hoặc cao hơn. |
8 |
Gia (Nhà) |
Gia truyền: là bí kíp của gia đình do ông cha để lại |
9 |
Chinh (đánh dẹp) |
Chinh chiến: là đi đánh trận |
10 |
Chinh (đi xa) |
Chinh phụ: là người vợ có chồng đang đi đánh trận ở xa |
Câu 2: Đặt ba câu với ba từ Hán Việt tìm được ở bài tập 1.
a. Các bác sĩ luôn khuyên rằng người tiêu dùng không nên quá “lạm dụng” vào thực phẩm chức năng.
b. Kiến thức tính toán này rất có “hữu ích” trong cuộc sống.
c. Anh ta luôn có một bộ mặt rất lạnh lùng, mọi người còn nói anh ta là người “vô cảm”.
Câu 3: Giải thích nghĩa của từ Hán Việt được in đậm trong các câu sau:
a. “Bức tranh thu…vừa cao với”
b. “Nhưng có điều khi sang thu…khẩn trương thêm, gấp gáp thêm”
c. “Tài nguyên rừng đang bị thu hẹp…nguy cơ tuyệt chủng”.
d. “Đối với đồng bào tôi…và kinh nghiệm của đồng bào tôi”
Trả lời.
a. Từ “vô hình” có nghĩa là không nhìn thấy được, không có hình dáng cụ thể, từ “hữu hình” có nghĩa là nhìn thấy được, có đường nét xuất hiện.
b. Từ “ Thâm trầm, điềm đạm” có nghĩa là chỉ sự nhẹ nhàng, từ tốn, từ “khẩn trương” có nghĩa là: cấp bách, phải giải quyết ngay lập tức.
c. Từ “Tuyệt chủng” có nghĩa là một điều gì đó hoàn toàn biến mất
d. Từ “đồng bào” có nghĩa là: cách gọi toàn thể người dân Việt Nam coi nhau như con cháu chung một tổ tiên sinh ra.
Câu 4: Trong đoạn văn sau đây, nếu thay từ “hoang dã” bằng từ “mông muội” thì ý nghĩa của đoạn văn có thay đổi không? Vì sao?
“Tôi là kẻ hoang dã, tôi không hiểu bất cứ một cách sống nào…để duy trì cuộc sống”
Trả lời:
Trong đoạn văn này, nếu thay từ “hoang dã” bằng từ “mông muội” thì ý nghĩa sẽ hoàn toàn thay đổi vì từ “hoang dã” và “mông muội” có nghĩa khác nhau hoàn toàn.
Vì “hoang dã” là chỉ những người gần gũi với tự nhiên, còn “mông muội” là người thiếu suy nghĩ, không có kiến thức, cái gì cũng mông lung, mơ hồ.
Câu 5: Phân biệt ý nghĩa của các cặp từ sau và cho ví dụ minh hoạ
a. Vô tư/ vô ý thức.
b. Chinh phu/ chinh phụ.
Trả lời:
a. Vô tư: Có nghĩa là không lo lắng, suy nghĩ gì nhiều về cuộc sống, sống hồn nhiên và vui vẻ. Ví dụ: Cô ấy rất vô tư nên cuộc sống lúc nào cùng vui vẻ và hồn nhiên.
Vô ý thức: Là thái độ sống không đúng, dễ gây ảnh hưởng đến người khác và cả bản thân mình. Ví dụ: Anh là người vô ý thức khi đã xả rác tại nơi công cộng.
b. Chinh phu: Chỉ người chồng đi đánh trận trong thời phong kiến. Ví dụ: Chồng của cô gái ấy là một chinh phu đang chinh chiến tại biên giới nước ta.
Chinh phụ: Chỉ người vợ có chồng đang đi đánh trận trong thời phong kiến. Ví dụ: Người chinh phụ ấy đã một mình nuôi con suốt hai năm trời nay.
Nếu bạn đang tìm kiếm thêm nội dung soạn bài Ôn tập (Bài 2) tập 1 Ngữ Văn 8 Chân trời sáng tạo thì đừng bỏ qua bài viết được chia sẻ tại đây nhé.
Qua bài viết trên, freetuts.net đã chia sẻ nội dung soạn bài Thực hành tiếng Việt (Bài 3) Ngứ Văn 8, tập 1 - Chân trời sáng tạo cực đầy đủ và chi tiết, hy vọng các bạn học sinh sẽ cảm thấy hài lòng với những kiến thức này.
Đùng quên ghé thăm chuyên mục Văn học của chúng tôi để đón đọc thêm nhiều bài soạn văn khác nha.