Sự kiện CheckedChanged CheckBox trong C# Winforms
Trong bài viết này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về sự kiện CheckedChanged CheckBox trong C# Winforms. Đây là một trong các sự kiện thông dụng được sử dụng nhiều khi lập trình ứng dụng có chứa CheckBox.
Mình sẽ giới thiệu các bạn cách tạo và xử lý sự kiện CheckedChanged trong C# Winforms, cùng với đó là ví dụ để các bạn có thể tham khảo.
1. Sự kiện CheckedChanged của CheckBox là gì?
CheckedChanged của CheckBox là một sự kiện xảy ra khi người dùng thay đổi trạng thái của CheckBox.
Ví dụ chúng ta có một CheckBox và một TextBox, khi sử dụng sự kiện CheckedChanged, người dùng thay đổi trạng thái chọn hoặc không chọn của CheckBox thì nội dung trong TextBox cũng thay đổi theo.
Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]
Để có thể hiểu rõ hơn, các bạn hãy xem cách tạo sự kiện và xử lý nó ở các phần dưới đây.
2. Cách tạo sự kiện CheckedChanged CheckBox trong C# Winforms
Để tạo được sự kiện CheckedChanged của CheckBox thì chúng ta cần thêm vào các CheckBox, sau đó đặt tên cho nó để thuận tiện cho việc sử dụng nó sau này.
Sau khi đã tạo và đặt tên cho CheckBox, chúng ta bắt đầu tạo sự kiện bằng một trong hai cách sau đây.
Cách 1: Nhấn chuột phải vào CheckBox sau đó chọn Properties, chọn vào biểu tượng hình sấm sét rồi đặt tên cho sự kiện CheckedChanged.
Cách 2: Ngoài cách trên ta còn có thể tạo sự kiện CheckedChanged bằng cách nhấn đúp chuột vào CheckBox. Khi đó hệ thống sẽ tự tạo sự kiện và đưa chúng ta đến cửa sổ viết code.
3. Xử lý sự kiện CheckedChanged CheckBox trong C# Winforms
Bây giờ đến bước quan trọng nhất đó chính là xử lý sự kiện theo ý muốn của chúng ta.
Giả sử mình có bài toán như sau: Khi người dùng chọn vào CheckBox nào đó thì nội dung ở ô TextBox sẽ thay đổi theo. Ví dụ khi chọn vào CheckBox "Toán" thì ở ô TextBox sẽ hiển thị nội dung "Bạn vừa chọn môn Toán".
Để làm được điều này ta cần sử dụng thêm một thuộc tính là Checked. Thuộc tính này có chức năng kiểm tra xem CheckBox của bạn đang ở trạng thái nào, được check hay chưa được check.
Sau đó sử dụng điều kiện if else để kiểm tra nếu CheckBox đã được check thì ta hiển thị nội dung ra Textbox. Ngược lại chưa được check thì ta xóa nội dung trong ô TextBox.
private void chkToan_CheckedChanged(object sender, EventArgs e) { if(chkToan.Checked == true) { txtHienThi.Text = "Bạn vừa chọn môn " + chkToan.Text; } else { txtHienThi.Text = ""; } }
Tương tự như vậy ta cũng sẽ xử lý cho hai CheckBox còn lại.
private void chkLy_CheckedChanged(object sender, EventArgs e) { if (chkLy.Checked == true) { txtHienThi.Text = "Bạn vừa chọn môn " + chkLy.Text; } else { txtHienThi.Text = ""; } } private void chkHoa_CheckedChanged(object sender, EventArgs e) { if (chkHoa.Checked == true) { txtHienThi.Text = "Bạn vừa chọn môn " + chkHoa.Text; } else { txtHienThi.Text = ""; } }
Kết quả:
4. Code hoàn chỉnh
using System; using System.Collections.Generic; using System.ComponentModel; using System.Data; using System.Drawing; using System.Linq; using System.Text; using System.Threading.Tasks; using System.Windows.Forms; namespace EventsCheckBox { public partial class Form1 : Form { public Form1() { InitializeComponent(); } private void chkToan_CheckedChanged(object sender, EventArgs e) { if(chkToan.Checked == true) { txtHienThi.Text = "Bạn vừa chọn môn " + chkToan.Text; } else { txtHienThi.Text = ""; } } private void chkLy_CheckedChanged(object sender, EventArgs e) { if (chkLy.Checked == true) { txtHienThi.Text = "Bạn vừa chọn môn " + chkLy.Text; } else { txtHienThi.Text = ""; } } private void chkHoa_CheckedChanged(object sender, EventArgs e) { if (chkHoa.Checked == true) { txtHienThi.Text = "Bạn vừa chọn môn " + chkHoa.Text; } else { txtHienThi.Text = ""; } } } }
Như vậy là chúng ta đã tìm hiểu xong về sự kiện CheckedChanged của CheckBox trong C# Winforms. Trên đây là một ví dụ đơn giản về cách tạo và sử dụng sự kiện CheckedChanged, các bạn có thể áp dụng nó vào các bài toán khác phức tạp hơn nhé. Hãy sáng tạo để học hỏi thêm, chúc các bạn thành công !!!