CƠ BẢN
SỰ KIỆN
NÂNG CAO
FIREBASE
WINDOWS FORM
CÁC CHỦ ĐỀ
BÀI MỚI NHẤT
MỚI CẬP NHẬT

Cách xóa dữ liệu trên Firebase với C# Winforms

Ở bài viết trước mình đã hướng dẫn cách Update dữ liệu từ C# Winforms lên Firebase, cụ thể là Realtime Database. Còn trong bài viết này, mình tiếp tục hướng dẫn các bạn cách xóa dữ liệu trên Firebase với C# Winforms.

test php

banquyen png
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Để có thể ôn lại các kiến thức ở các bài trước, mình vẫn sẽ thực hiện các chức năng như Insert, Update,... để các bạn có thể xem lại nhé.

Kết nối C# Winforms với Realtime Database

Việc đầu tiên chúng ta cần phải kết nối từ C# Winforms tới Realtime Databae để có thể thao tác với các dữ liệu trên đó. Mình có đoạn code kết nối như sau.

IFirebaseConfig config = new FirebaseConfig
{
      AuthSecret = "qe3MTNbKJkuPRyJMCB7adruK8QUT9eplAFx9L8fG",
      BasePath = "https://fir-connecting-2ffd6-default-rtdb.firebaseio.com/"
};
 
IFirebaseClient client;
 
private void Form1_Load(object sender, EventArgs e)
{
     client = new FireSharp.FirebaseClient(config);
}

Nếu các bạn muốn hiểu rõ hơn về cách kết nối C# Winforms với Firebase có thể xem tại đây nhé.

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

Insert dữ liệu từ C# Winforms lên Realtime Database

Để Insert dữ liệu từ C# Winforms lên Realtime Database ta cần thực hiện các bước sau.

Bước 1: Tạo class Data với các biến là các trường dữ liệu tương ứng trên Realtime Database.

using System;
using System.Collections.Generic;
using System.Linq;
using System.Text;
using System.Threading.Tasks;

namespace ConnectingFirebase
{
    class Data
    {
        public string HoTen { get; set; }
        public string Lop { get; set; }
        public string Truong { get; set; }
    }
}

Bước 2: Tạo Form với các controls

delete 04 png

Bước 3: Xử lý sự kiện Click của Button "Thêm".

private async void btnThem_Click(object sender, EventArgs e)
{
    if (txtHoTen.Text == "")
    {
        MessageBox.Show("Vui lòng nhập tên học sinh");
        txtHoTen.Focus();
    }
    else if (txtLop.Text == "")
    {
        MessageBox.Show("Vui lòng nhập lớp");
        txtLop.Focus();
    }
    else if (txtTruong.Text == "")
    {
        MessageBox.Show("Vui lòng nhập trường");
        txtTruong.Focus();
    }
    else
    {
        var data = new Data
        {
            HoTen = txtHoTen.Text,
            Lop = txtLop.Text,
            Truong = txtTruong.Text
        };

        SetResponse response = await client.SetTaskAsync("Information/", data);
        Data result = response.ResultAs<Data>();

        MessageBox.Show("Đã thêm mới thành công học sinh ");
        Reset();
        RetrieveData();
    }
}

Kết quả:

delete 01 png

Lấy dữ liệu từ Realtime Database về C# Winforms

Sau khi Insert dữ liệu từ C# Winforms lên Firebase, ta cần lấy dữ liệu về để kiểm tra. Để tiện cho việc sử dụng lại nhiều lần, mình sẽ tạo một hàm RetrieveData() để lấy dữ liệu.

private async void RetrieveData()
{
    dt.Rows.Clear();
    FirebaseResponse resp2 = await client.GetTaskAsync("Information/");
    Data obj2 = resp2.ResultAs<Data>();

    DataRow row = dt.NewRow();
    row["hoten"] = obj2.HoTen;
    row["lop"] = obj2.Lop;
    row["truong"] = obj2.Truong;

    dt.Rows.Add(row);
}

private void btnRetrieve_Click(object sender, EventArgs e)
{
    RetrieveData();
}

Kết quả:

delete 05 png

Update dữ liệu từ C# Winforms lên Realtime Database

Để thuận tiện việc Update dữ liệu, người dùng không cần phải nhập lại tất cả mà chỉ cần nhấn chọn vào một ô bất kì trên danh sách. Khi đó dữ liệu của hàng sẽ được hiển thị trên các TextBox tương ứng, người dùng chỉ cần sửa những thứ cần thiết ròi Update.

Sự kiện CellClick DataGridView:

private void dtgDSHS_CellClick(object sender, DataGridViewCellEventArgs e)
{
    DataGridViewRow row = new DataGridViewRow();
    row = dtgDSHS.Rows[e.RowIndex];
    txtHoTen.Text = Convert.ToString(row.Cells["hoten"].Value);
    txtLop.Text = Convert.ToString(row.Cells["lop"].Value);
    txtTruong.Text = Convert.ToString(row.Cells["truong"].Value);
}

Sự kiện Click Button "Sửa":

private async void btnSua_Click(object sender, EventArgs e)
{
    if (txtHoTen.Text == "")
    {
        MessageBox.Show("Vui lòng nhập tên học sinh");
        txtHoTen.Focus();
    }
    else if (txtLop.Text == "")
    {
        MessageBox.Show("Vui lòng nhập lớp");
        txtLop.Focus();
    }
    else if (txtTruong.Text == "")
    {
        MessageBox.Show("Vui lòng nhập trường");
        txtTruong.Focus();
    }
    else
    {
        var data = new Data
        {
            HoTen = txtHoTen.Text,
            Lop = txtLop.Text,
            Truong = txtTruong.Text
        };

        FirebaseResponse response = await client.UpdateTaskAsync("Information/", data);
        Data result = response.ResultAs<Data>();
        Reset();
        RetrieveData();
        MessageBox.Show("Đã sửa thành công học sinh ");

    }
}

Kết quả:

delete 02 png

Xóa dữ liệu trên Firebase với C# Winforms

Để đảm bảo rằng người dùng thật sự muốn xóa dữ liệu, chúng ta sẽ hiển thị thông báo yêu cầu người dùng xác nhận. Nếu đồng ý thì xóa dữ liệu, ngược lại nếu không thi hủy bỏ lệnh.

Việc xóa thật sự rất đơn gian, chỉ cần gọi phương thức DeleteTaskAsync() để xóa dữ liệu theo cấu trúc truyền vào mà thôi.

private async void btnXoa_Click(object sender, EventArgs e)
{
    DialogResult dg = MessageBox.Show("Bạn có chắc chắn xóa ?", "Thông báo", MessageBoxButtons.YesNo, MessageBoxIcon.Question);
    if (dg == DialogResult.Yes)
    {
        FirebaseResponse response = await client.DeleteTaskAsync("Information");
        dt.Rows.Clear();
        MessageBox.Show("Đã xóa thành công !!! ", "Thông báo", MessageBoxButtons.OK, MessageBoxIcon.Information);
    }
}

Kết quả:

delete 03 png

Code hoàn chỉnh

using System;
using System.Collections.Generic;
using System.ComponentModel;
using System.Data;
using System.Drawing;
using System.Linq;
using System.Text;
using System.Threading.Tasks;
using System.Windows.Forms;

using FireSharp.Config;
using FireSharp.Interfaces;
using FireSharp.Response;

namespace ConnectingFirebase
{
    public partial class Form1 : Form
    {
        DataTable dt = new DataTable();

        IFirebaseConfig config = new FirebaseConfig
        {
            AuthSecret = "qe3MTNbKJkuPRyJMCB7adruK8QUT9eplAFx9L8fG",
            BasePath = "https://fir-connecting-2ffd6-default-rtdb.firebaseio.com/"
        };

        IFirebaseClient client;

        public Form1()
        {
            InitializeComponent();
        }

        private void Form1_Load(object sender, EventArgs e)
        {
            client = new FireSharp.FirebaseClient(config);

            dt.Columns.Add("hoten");
            dt.Columns.Add("lop");
            dt.Columns.Add("truong");

            dtgDSHS.DataSource = dt;

            dtgDSHS.Columns[0].HeaderText = "Họ và tên";
            dtgDSHS.Columns[1].HeaderText = "Lớp";
            dtgDSHS.Columns[2].HeaderText = "Trường";
        }

        private async void RetrieveData()
        {
            dt.Rows.Clear();
            FirebaseResponse resp2 = await client.GetTaskAsync("Information/");
            Data obj2 = resp2.ResultAs<Data>();

            DataRow row = dt.NewRow();
            row["hoten"] = obj2.HoTen;
            row["lop"] = obj2.Lop;
            row["truong"] = obj2.Truong;

            dt.Rows.Add(row);
        }


        void Reset()
        {
            txtHoTen.Clear();
            txtLop.Clear();
            txtTruong.Clear();
            txtHoTen.Focus();
        }

        private void btnReset_Click(object sender, EventArgs e)
        {
            Reset();
        }

        private async void btnThem_Click(object sender, EventArgs e)
        {
            if(txtHoTen.Text == "")
            {
                MessageBox.Show("Vui lòng nhập tên học sinh");
                txtHoTen.Focus();
            }
            else if(txtLop.Text == "")
            {
                MessageBox.Show("Vui lòng nhập lớp");
                txtLop.Focus();
            }
            else if (txtTruong.Text == "")
            {
                MessageBox.Show("Vui lòng nhập trường");
                txtTruong.Focus();
            }
            else
            {
                var data = new Data
                {
                    HoTen = txtHoTen.Text,
                    Lop = txtLop.Text,
                    Truong = txtTruong.Text
                };

                SetResponse response = await client.SetTaskAsync("Information/", data);
                Data result = response.ResultAs<Data>();
                Reset();
                RetrieveData();
                MessageBox.Show("Đã thêm mới thành công học sinh ");
                
            }
        }

        private async void btnSua_Click(object sender, EventArgs e)
        {
            if (txtHoTen.Text == "")
            {
                MessageBox.Show("Vui lòng nhập tên học sinh");
                txtHoTen.Focus();
            }
            else if (txtLop.Text == "")
            {
                MessageBox.Show("Vui lòng nhập lớp");
                txtLop.Focus();
            }
            else if (txtTruong.Text == "")
            {
                MessageBox.Show("Vui lòng nhập trường");
                txtTruong.Focus();
            }
            else
            {
                var data = new Data
                {
                    HoTen = txtHoTen.Text,
                    Lop = txtLop.Text,
                    Truong = txtTruong.Text
                };

                FirebaseResponse response = await client.UpdateTaskAsync("Information/", data);
                Data result = response.ResultAs<Data>();
                Reset();
                RetrieveData();
                MessageBox.Show("Đã sửa thành công học sinh ");
                
            }
        }

        private void dtgDSHS_CellClick(object sender, DataGridViewCellEventArgs e)
        {
            DataGridViewRow row = new DataGridViewRow();
            row = dtgDSHS.Rows[e.RowIndex];
            txtHoTen.Text = Convert.ToString(row.Cells["hoten"].Value);
            txtLop.Text = Convert.ToString(row.Cells["lop"].Value);
            txtTruong.Text = Convert.ToString(row.Cells["truong"].Value);
        }

        private async void btnXoa_Click(object sender, EventArgs e)
        {
            DialogResult dg = MessageBox.Show("Bạn có chắc chắn xóa ?", "Thông báo", MessageBoxButtons.YesNo, MessageBoxIcon.Question);
            if (dg == DialogResult.Yes)
            {
                FirebaseResponse response = await client.DeleteTaskAsync("Information");
                dt.Rows.Clear();
                MessageBox.Show("Đã xóa thành công !!! ", "Thông báo", MessageBoxButtons.OK, MessageBoxIcon.Information); 
            }
        }

        private void btnRetrieve_Click(object sender, EventArgs e)
        {
            RetrieveData();
        }
    }
}

Như vậy là chúng ta đã thực hiện xong việc xóa dữ liệu trên Firebase với C# Winforms, cụ thể là Realtime Database. Đến bài viết này chúng ta đã biết cách thêm, sửa, xóa dữ liệu trên Firebase rồi, các bạn có thể áp dụng nó để làm các ứng dụng phức tạp hơn nhé. Chúc các bạn thành công !!!

Cùng chuyên mục:

Memento Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Memento Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Interpreter Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Interpreter Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Strategy Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Strategy Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Visitor Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Visitor Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Command Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Command Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Observer Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Observer Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Iterator Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Iterator Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Proxy Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Proxy Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Composite Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Composite Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Bridge Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Bridge Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Decorator Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Decorator Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Facade Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Facade Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Adapter Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Adapter Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Singleton Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Singleton Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Prototype Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Prototype Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Builder Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Builder Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Tự viết ứng dụng quản lý xe ra vào C# Winforms và Firebase

Tự viết ứng dụng quản lý xe ra vào C# Winforms và Firebase

Trong bài viết này Freetuts chia sẽ cho các bạn một ứng dụng khá thú…

Factory Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Factory Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Chúng ta sẽ tìm hiểu về Factory Design Pattern trong C# là gì? Cách triển…

Hướng dẫn giải phương trình bậc hai trong C#

Hướng dẫn giải phương trình bậc hai trong C#

Giải phương trình bậc nhất ax + b = 0 trong C#

Giải phương trình bậc nhất ax + b = 0 trong C#

Top