CƠ BẢN
SỰ KIỆN
NÂNG CAO
FIREBASE
WINDOWS FORM
CÁC CHỦ ĐỀ
BÀI MỚI NHẤT
MỚI CẬP NHẬT

Thêm, sửa, xóa học sinh trong C# Winforms

Ở bài viết trước mình đã thực hiện hiển thị danh sách học sinh và tìm kiếm trong C# Winforms. Tiếp theo đó, mình sẽ hướng dẫn cách thêm, sửa, xóa học sinh trong C# Winforms ở bài viết này, các bạn hãy cùng mình tìm hiểu thôi nhé.

test php

banquyen png
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

1. Tạo giao diện form thêm, sửa, xóa học sinh trong C# winforms

Việc đầu tiên chúng ta cần tạo form thêm, sửa, xóa học sinh trong C# Winforms, cụ thể như sau:

bai7 01 png

Trong form có một số control quan trọng:

  • Các TextBox: Để người dùng nhập thông tin và hiển thị thông tin khi người dùng chọn vào bảng dữ liệu.
  • Button "Thêm": Thêm mới học sinh vào database khi người dùng nhập đầy đủ các thông tin.
  • Button "Sửa": Thay đổi dữ liệu trong database bằng dữ liệu mà người dùng nhập vào ở các ô TextBox.
  • Button "Xóa": Xóa hàng dữ liệu mà người dùng chọn khỏi database.
  • Button "Reset": Xóa các thông tin đang hiển thị trên TextBox.
  • Button "Thoát": Hiển thị hộp thoại yêu cầu người dùng xác nhận có muốn thoát hay không.
  • DataGridView: Hiển thị danh sách các user ngay khi chương trình bắt đầu chạy.

*Lưu ý: Mỗi khi người dùng thao tác xong thì cần làm mới lại bảng dữ liệu.

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

2. Tạo database và Stored Procedure trong SQL

Trong chương trình này mình sử dụng database StudentDB, các bạn có thể tạo mới hoặc sử dụng đoạn code sau để tạo database.

CREATE DATABASE StudentDB;
GO

USE StudentDB;
GO

CREATE TABLE Student(
 Id INT PRIMARY KEY,
 Name VARCHAR(100),
 Email VARCHAR(50),
 Mobile VARCHAR(50)
)
GO

INSERT INTO Student VALUES (101, 'Quyen', 'laikanguyeneahu@gmail.com', '1234567890')
INSERT INTO Student VALUES (102, 'Tien', 'nochym@gmail.com', '2233445566')
INSERT INTO Student VALUES (103, 'Freetuts', 'Freetuts.net', '6655443322')
INSERT INTO Student VALUES (104, 'Cuong', 'nguyenvancuong@gmail.com', '9876543210')
GO

bai4 01 PNG

Tiếp đến ta cần tạo một số Stored Procedure trong SQL Server.

Proc hiển thị danh sách học sinh.

create proc [dbo].[SP_Retrieve_Student]
as
begin
	select * from Student
end

Proc thêm mới học sinh.

create proc [dbo].[SP_ThemHocSinh]
@Ten nvarchar(50),
@Email nvarchar(50),
@Mobile nvarchar(50)
as
begin
	insert into Student values (@Ten,@Email,@Mobile)
end

Proc sửa học sinh.

create proc [dbo].[SP_SuaHocSinh]
@MaHS int,
@Ten nvarchar(50),
@Email nvarchar(50),
@Mobile nvarchar(50)
as
begin
	update Student set
	Name = @Ten,
	Email = @Email,
	Mobile = @Mobile
	where Id = @MaHS
end

Proc xóa học sinh.

create proc [dbo].[SP_XoaHocSinh]
@MaHS int
as
begin
	delete Student where Id = @MaHS
end

3. Thêm, sửa, xóa học sinh trong C# winforms

Sau khi đã tạo giao diện form và chuẩn bị database, proc thì bây bắt đầu vào việc viết sự kiện cho các control.

Hiển thị danh sách học sinh vào DataGridView

Để có thể sử dụng nhiều lần, mình sẽ viết một hàm LayDSHS() dùng để hiển thị danh sách học sinh từ SQL Server vào DataGridView.

private void LayDSHS()
{
    //khởi tạo các đối tượng SqlConnection, SqlDataAdapter, DataTable
    SqlConnection conn = new SqlConnection();
    SqlDataAdapter da = new SqlDataAdapter();
    DataTable dt = new DataTable();
    //lấy chuỗi kết nối từ file App.config
    conn.ConnectionString = ConfigurationManager.ConnectionStrings["conStr"].ConnectionString;

    try
    {
        //mở chuỗi kết nối
        conn.Open();
        //khai báo đối tượng SqlCommand trong SqlDataAdapter
        da.SelectCommand = new SqlCommand();
        //gọi thủ tục từ SQL
        da.SelectCommand.CommandText = "SP_Retrieve_Student";
        da.SelectCommand.CommandType = CommandType.StoredProcedure;
        //gán chuỗi kết nối
        da.SelectCommand.Connection = conn;
        //sử dụng phương thức fill để điền dữ liệu từ datatable vào SqlDataAdapter
        da.Fill(dt);
        //gán dữ liệu từ datatable vào datagridview
        dtgDSHS.DataSource = dt;
        //đóng chuỗi kết nối
        conn.Close();
        //sử dụng thuộc tính Width và HeaderText để set chiều dài và tiêu đề cho các coloumns
        dtgDSHS.Columns[0].Width = 80;
        dtgDSHS.Columns[0].HeaderText = "Mã HS";
        dtgDSHS.Columns[1].Width = 110;
        dtgDSHS.Columns[1].HeaderText = "Họ và tên";
        dtgDSHS.Columns[2].Width = 110;
        dtgDSHS.Columns[2].HeaderText = "Email";
        dtgDSHS.Columns[3].Width = 90;
        dtgDSHS.Columns[3].HeaderText = "Số ĐT";
    }
    catch (Exception ex)
    {
        MessageBox.Show(ex.Message);
    }
}

Sau đó gọi hàm ở sự kiện form_Load.

private void Students_Load(object sender, EventArgs e)
        {
            LayDSHS();
        }

Kết quả:

bai7 01 png

Xử lý sự kiện cho button "Reset"

Mình sẽ viết một hàm Reset() để xóa các thông tin đang hiển thị trên TextBox. Khi các thao tác được thực hiện xong thì sẽ gọi hàm này và xóa các thông tin trên TextBox đi.

private void Reset()
        {
            txtEmail.Text = "";
            txtMSHS.Text = "";
            txtSDT.Text = "";
            txtTen.Text = "";
        }
public void btnReset_Click(object sender, EventArgs e)
        {
            Reset();
        }

Xử lý sự kiện cho button "Thêm"

Để chắc rằng các thông tin người dùng nhập vào đầy đủ, mình sẽ viết một hàm kiểm tra xem các thông tin được nhập đầy đủ hay chưa.

public bool KTThongTin()
        {
            if(txtTen.Text == "")
            {
                MessageBox.Show("Vui lòng nhập tên học sinh", "Thông báo", MessageBoxButtons.OK, MessageBoxIcon.Information);
                txtTen.Focus();
                return false;
            }
            if (txtEmail.Text == "")
            {
                MessageBox.Show("Vui lòng nhập email học sinh", "Thông báo", MessageBoxButtons.OK, MessageBoxIcon.Information);
                txtEmail.Focus();
                return false;
            }
            if (txtSDT.Text == "")
            {
                MessageBox.Show("Vui lòng nhập SĐT học sinh", "Thông báo", MessageBoxButtons.OK, MessageBoxIcon.Information);
                txtSDT.Focus();
                return false;
            }
            return true;
        }

Sau đó gọi Proc "SP_ThemHocSinh" để thêm mới học sinh với các thông tin ở TextBox mà người dùng đã nhập.

private void btnThem_Click(object sender, EventArgs e)
        {
            if (KTThongTin())
            {
                try
                {
                    SqlConnection conn = new SqlConnection();
                    conn.ConnectionString = ConfigurationManager.ConnectionStrings["conStr"].ConnectionString;
                    SqlCommand cmd = new SqlCommand();

                    cmd.CommandText = "SP_ThemHocSinh";
                    cmd.CommandType = CommandType.StoredProcedure;
                    cmd.Parameters.Add("@Ten", SqlDbType.NVarChar).Value = txtTen.Text;
                    cmd.Parameters.Add("@Email", SqlDbType.NVarChar).Value = txtEmail.Text;
                    cmd.Parameters.Add("@Mobile", SqlDbType.NVarChar).Value = txtSDT.Text;

                    cmd.Connection = conn;
                    conn.Open();
                    cmd.ExecuteNonQuery();
                    conn.Close();
                    LayDSHS();
                    Reset();
                    MessageBox.Show("Đã thêm mới học sinh thành công", "Thông báo", MessageBoxButtons.OK, MessageBoxIcon.Information);
                }
                catch (Exception ex)
                {
                    MessageBox.Show(ex.Message);
                }
            }
        }

Kết quả:

bai7 02 png

Xử lý sự kiện CellClick trên DataGridView.

Khi người dùng chọn vào hàng dữ liệu trên DataGridView, thì các dữ liệu sẽ được hiển thị trên các ô TextBox tương ứng.

private void dtgDSHS_CellClick(object sender, DataGridViewCellEventArgs e)
        {
            DataGridViewRow row = new DataGridViewRow();
            row = dtgDSHS.Rows[e.RowIndex];
            txtMSHS.Text = Convert.ToString(row.Cells["Id"].Value);
            txtTen.Text = Convert.ToString(row.Cells["Name"].Value);
            txtEmail.Text = Convert.ToString(row.Cells["Email"].Value);
            txtSDT.Text = Convert.ToString(row.Cells["Mobile"].Value);
        }

Xử lý sự kiện cho button "Sửa"

Tương tự như thêm mới học sinh, ta chỉ cần thêm một tham số MaHS để làm điều kiện thay đổi, cùng với đó là sử dụng proc "SP_SuaHocSinh" trong SQL Server.

Để sửa được thông tin ta có thể sử dụng một trong hai cách. Cách thứ nhất chọn vào hàng dữ liệu sau đó thay đổi thông tin muốn sửa. Cách thứ hai là nhập trực tiếp vào các ô TextBox.

private void btnSua_Click(object sender, EventArgs e)
        {
            if (txtMSHS.Text == "")
            {
                MessageBox.Show("Vui lòng nhập mã học sinh cần sửa", "Thông báo", MessageBoxButtons.OK, MessageBoxIcon.Information);
                txtMSHS.Focus();
            }
            else if (KTThongTin())
            {
                try
                {
                    SqlConnection conn = new SqlConnection();
                    conn.ConnectionString = ConfigurationManager.ConnectionStrings["conStr"].ConnectionString;
                    SqlCommand cmd = new SqlCommand();

                    cmd.CommandText = "SP_SuaHocSinh";
                    cmd.CommandType = CommandType.StoredProcedure;
                    cmd.Parameters.Add("@MaHS", SqlDbType.Int).Value = Convert.ToInt32(txtMSHS.Text);
                    cmd.Parameters.Add("@Ten", SqlDbType.NVarChar).Value = txtTen.Text;
                    cmd.Parameters.Add("@Email", SqlDbType.NVarChar).Value = txtEmail.Text;
                    cmd.Parameters.Add("@Mobile", SqlDbType.NVarChar).Value = txtSDT.Text;

                    cmd.Connection = conn;
                    conn.Open();
                    cmd.ExecuteNonQuery();
                    conn.Close();
                    LayDSHS();
                    Reset();
                    MessageBox.Show("Đã sửa học sinh thành công", "Thông báo", MessageBoxButtons.OK, MessageBoxIcon.Information);
                }
                catch (Exception ex)
                {
                    MessageBox.Show(ex.Message);
                }
            }
        }

Kết quả:

bai7 03 png

Xử lý sự kiện cho button "Xóa"

Ở sự kiện xóa thì ta chỉ cần một tham số đó là "MaHS", vì là khóa chính nên chỉ cần xóa học sinh có mã này mà không cần thêm thông tin khác. Ta sẽ sử dụng proc SP_XoaHocSinh trong SQL Server mình đã viết ở phần thứ hai.

private void btnXoa_Click(object sender, EventArgs e)
        {
            if (txtMSHS.Text == "")
            {
                MessageBox.Show("Vui lòng nhập mã học sinh cần xóa", "Thông báo", MessageBoxButtons.OK, MessageBoxIcon.Information);
                txtMSHS.Focus();
            }
            else
            {
                try
                {
                    SqlConnection conn = new SqlConnection();
                    conn.ConnectionString = ConfigurationManager.ConnectionStrings["conStr"].ConnectionString;
                    SqlCommand cmd = new SqlCommand();

                    cmd.CommandText = "SP_XoaHocSinh";
                    cmd.CommandType = CommandType.StoredProcedure;
                    cmd.Parameters.Add("@MaHS", SqlDbType.Int).Value = Convert.ToInt32(txtMSHS.Text);

                    cmd.Connection = conn;
                    conn.Open();
                    cmd.ExecuteNonQuery();
                    conn.Close();
                    LayDSHS();
                    Reset();
                    MessageBox.Show("Đã xóa học sinh thành công", "Thông báo", MessageBoxButtons.OK, MessageBoxIcon.Information);
                }
                catch (Exception ex)
                {
                    MessageBox.Show(ex.Message);
                }
            }
        }

Kết quả:

bai7 04 png

Xử lý sự kiện cho button "Thoát"

Để chắc chắn người dùng muốn thoát, ta sử dụng DialogResult để lấy kết quả mà người dùng chọn từ hộp thoại MessageBox. Nếu người dùng chọn OK thì thoát khỏi chương trình, ngược lại sẽ hủy bỏ lệnh

private void btnThoat_Click(object sender, EventArgs e)
        {
            DialogResult dg = MessageBox.Show("Bạn có chắc muốn thoát?","Thông báo", MessageBoxButtons.OKCancel,MessageBoxIcon.Question);
            if(dg == DialogResult.OK)
            {
                Application.Exit();
            }
        }

Kết quả:

bai7 05 png

4. Code hoàn chỉnh thêm, sửa, xóa học sinh trong C# Winforms

using System;
using System.Collections.Generic;
using System.ComponentModel;
using System.Configuration;
using System.Data;
using System.Data.SqlClient;
using System.Drawing;
using System.Linq;
using System.Text;
using System.Threading.Tasks;
using System.Windows.Forms;

namespace ExampleStudent
{
    public partial class Students : Form
    {
        public Students()
        {
            InitializeComponent();
        }

        private void Students_Load(object sender, EventArgs e)
        {
            LayDSHS();
        }

        private void LayDSHS()
        {
            //khởi tạo các đối tượng SqlConnection, SqlDataAdapter, DataTable
            SqlConnection conn = new SqlConnection();
            SqlDataAdapter da = new SqlDataAdapter();
            DataTable dt = new DataTable();
            //lấy chuỗi kết nối từ file App.config
            conn.ConnectionString = ConfigurationManager.ConnectionStrings["conStr"].ConnectionString;

            try
            {
                //mở chuỗi kết nối
                conn.Open();
                //khai báo đối tượng SqlCommand trong SqlDataAdapter
                da.SelectCommand = new SqlCommand();
                //gọi thủ tục từ SQL
                da.SelectCommand.CommandText = "SP_Retrieve_Student";
                da.SelectCommand.CommandType = CommandType.StoredProcedure;
                //gán chuỗi kết nối
                da.SelectCommand.Connection = conn;
                //sử dụng phương thức fill để điền dữ liệu từ datatable vào SqlDataAdapter
                da.Fill(dt);
                //gán dữ liệu từ datatable vào datagridview
                dtgDSHS.DataSource = dt;
                //đóng chuỗi kết nối
                conn.Close();
                //sử dụng thuộc tính Width và HeaderText để set chiều dài và tiêu đề cho các coloumns
                dtgDSHS.Columns[0].Width = 80;
                dtgDSHS.Columns[0].HeaderText = "Mã HS";
                dtgDSHS.Columns[1].Width = 110;
                dtgDSHS.Columns[1].HeaderText = "Họ và tên";
                dtgDSHS.Columns[2].Width = 110;
                dtgDSHS.Columns[2].HeaderText = "Email";
                dtgDSHS.Columns[3].Width = 90;
                dtgDSHS.Columns[3].HeaderText = "Số ĐT";
            }
            catch (Exception ex)
            {
                MessageBox.Show(ex.Message);
            }
        }

        private void btnThoat_Click(object sender, EventArgs e)
        {
            DialogResult dg = MessageBox.Show("Bạn có chắc muốn thoát?","Thông báo", MessageBoxButtons.OKCancel,MessageBoxIcon.Question);
            if(dg == DialogResult.OK)
            {
                Application.Exit();
            }
        }

        private void Reset()
        {
            txtEmail.Text = "";
            txtMSHS.Text = "";
            txtSDT.Text = "";
            txtTen.Text = "";
        }

        public void btnReset_Click(object sender, EventArgs e)
        {
            Reset();
        }

        public bool KTThongTin()
        {
            if(txtTen.Text == "")
            {
                MessageBox.Show("Vui lòng nhập tên học sinh", "Thông báo", MessageBoxButtons.OK, MessageBoxIcon.Information);
                txtTen.Focus();
                return false;
            }
            if (txtEmail.Text == "")
            {
                MessageBox.Show("Vui lòng nhập email học sinh", "Thông báo", MessageBoxButtons.OK, MessageBoxIcon.Information);
                txtEmail.Focus();
                return false;
            }
            if (txtSDT.Text == "")
            {
                MessageBox.Show("Vui lòng nhập SĐT học sinh", "Thông báo", MessageBoxButtons.OK, MessageBoxIcon.Information);
                txtSDT.Focus();
                return false;
            }
            return true;
        }

        private void btnThem_Click(object sender, EventArgs e)
        {
            if (KTThongTin())
            {
                try
                {
                    SqlConnection conn = new SqlConnection();
                    conn.ConnectionString = ConfigurationManager.ConnectionStrings["conStr"].ConnectionString;
                    SqlCommand cmd = new SqlCommand();

                    cmd.CommandText = "SP_ThemHocSinh";
                    cmd.CommandType = CommandType.StoredProcedure;
                    cmd.Parameters.Add("@Ten", SqlDbType.NVarChar).Value = txtTen.Text;
                    cmd.Parameters.Add("@Email", SqlDbType.NVarChar).Value = txtEmail.Text;
                    cmd.Parameters.Add("@Mobile", SqlDbType.NVarChar).Value = txtSDT.Text;

                    cmd.Connection = conn;
                    conn.Open();
                    cmd.ExecuteNonQuery();
                    conn.Close();
                    LayDSHS();
                    Reset();
                    MessageBox.Show("Đã thêm mới học sinh thành công", "Thông báo", MessageBoxButtons.OK, MessageBoxIcon.Information);
                }
                catch (Exception ex)
                {
                    MessageBox.Show(ex.Message);
                }
            }
        }

        private void txtMSHS_Enter(object sender, EventArgs e)
        {
            if (txtMSHS.Text == "Thêm mới không cần nhập")
            {
                txtMSHS.Clear();
                txtMSHS.ForeColor = SystemColors.Highlight;
            }
        }

        private void txtMSHS_Leave(object sender, EventArgs e)
        {
            if (txtMSHS.Text == "")
            {
                txtMSHS.Text = "Thêm mới không cần nhập";
                txtMSHS.ForeColor = SystemColors.InactiveCaption;
            }
        }

        private void dtgDSHS_CellClick(object sender, DataGridViewCellEventArgs e)
        {
            DataGridViewRow row = new DataGridViewRow();
            row = dtgDSHS.Rows[e.RowIndex];
            txtMSHS.Text = Convert.ToString(row.Cells["Id"].Value);
            txtTen.Text = Convert.ToString(row.Cells["Name"].Value);
            txtEmail.Text = Convert.ToString(row.Cells["Email"].Value);
            txtSDT.Text = Convert.ToString(row.Cells["Mobile"].Value);
        }

        private void btnSua_Click(object sender, EventArgs e)
        {
            if (txtMSHS.Text == "")
            {
                MessageBox.Show("Vui lòng nhập mã học sinh cần sửa", "Thông báo", MessageBoxButtons.OK, MessageBoxIcon.Information);
                txtMSHS.Focus();
            }
            else if (KTThongTin())
            {
                try
                {
                    SqlConnection conn = new SqlConnection();
                    conn.ConnectionString = ConfigurationManager.ConnectionStrings["conStr"].ConnectionString;
                    SqlCommand cmd = new SqlCommand();

                    cmd.CommandText = "SP_SuaHocSinh";
                    cmd.CommandType = CommandType.StoredProcedure;
                    cmd.Parameters.Add("@MaHS", SqlDbType.Int).Value = Convert.ToInt32(txtMSHS.Text);
                    cmd.Parameters.Add("@Ten", SqlDbType.NVarChar).Value = txtTen.Text;
                    cmd.Parameters.Add("@Email", SqlDbType.NVarChar).Value = txtEmail.Text;
                    cmd.Parameters.Add("@Mobile", SqlDbType.NVarChar).Value = txtSDT.Text;

                    cmd.Connection = conn;
                    conn.Open();
                    cmd.ExecuteNonQuery();
                    conn.Close();
                    LayDSHS();
                    Reset();
                    MessageBox.Show("Đã sửa học sinh thành công", "Thông báo", MessageBoxButtons.OK, MessageBoxIcon.Information);
                }
                catch (Exception ex)
                {
                    MessageBox.Show(ex.Message);
                }
            }
        }

        private void btnXoa_Click(object sender, EventArgs e)
        {
            if (txtMSHS.Text == "")
            {
                MessageBox.Show("Vui lòng nhập mã học sinh cần xóa", "Thông báo", MessageBoxButtons.OK, MessageBoxIcon.Information);
                txtMSHS.Focus();
            }
            else if (KTThongTin())
            {
                try
                {
                    SqlConnection conn = new SqlConnection();
                    conn.ConnectionString = ConfigurationManager.ConnectionStrings["conStr"].ConnectionString;
                    SqlCommand cmd = new SqlCommand();

                    cmd.CommandText = "SP_XoaHocSinh";
                    cmd.CommandType = CommandType.StoredProcedure;
                    cmd.Parameters.Add("@MaHS", SqlDbType.Int).Value = Convert.ToInt32(txtMSHS.Text);

                    cmd.Connection = conn;
                    conn.Open();
                    cmd.ExecuteNonQuery();
                    conn.Close();
                    LayDSHS();
                    Reset();
                    MessageBox.Show("Đã xóa học sinh thành công", "Thông báo", MessageBoxButtons.OK, MessageBoxIcon.Information);
                }
                catch (Exception ex)
                {
                    MessageBox.Show(ex.Message);
                }
            }
        }
    }
}

Trên đây là cách thêm, sửa, xóa học sinh trong C# Winforms. Ở các bài tiếp theo mình sẽ thực hành các bài tập C# Winforms với CSDL SQL Server, các bạn chú ý theo dõi nhé !!!

Cùng chuyên mục:

Memento Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Memento Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Interpreter Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Interpreter Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Strategy Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Strategy Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Visitor Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Visitor Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Command Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Command Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Observer Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Observer Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Iterator Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Iterator Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Proxy Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Proxy Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Composite Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Composite Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Bridge Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Bridge Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Decorator Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Decorator Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Facade Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Facade Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Adapter Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Adapter Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Singleton Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Singleton Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Prototype Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Prototype Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Builder Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Builder Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Tự viết ứng dụng quản lý xe ra vào C# Winforms và Firebase

Tự viết ứng dụng quản lý xe ra vào C# Winforms và Firebase

Trong bài viết này Freetuts chia sẽ cho các bạn một ứng dụng khá thú…

Factory Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Factory Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Chúng ta sẽ tìm hiểu về Factory Design Pattern trong C# là gì? Cách triển…

Hướng dẫn giải phương trình bậc hai trong C#

Hướng dẫn giải phương trình bậc hai trong C#

Giải phương trình bậc nhất ax + b = 0 trong C#

Giải phương trình bậc nhất ax + b = 0 trong C#

Top