CƠ BẢN
SỰ KIỆN
NÂNG CAO
FIREBASE
WINDOWS FORM
CÁC CHỦ ĐỀ
BÀI MỚI NHẤT
MỚI CẬP NHẬT

Hiển thị danh sách học sinh và tìm kiếm trong C# Winforms

Trong bài viết này mình sẽ hướng dẫn các bạn cách hiển thị danh sách học sinh và tìm kiếm trong C# Winforms. Ở các bài viết trước mình đã hướng dẫn thao tác với danh sách user, các bạn có thể xem lại nhé.

test php

banquyen png
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Còn bây giờ chúng ta sẽ bắt đầu viết một chương trình để hiển thị danh sách các học sinh từ SQL Server.

1. Tạo form hiển thị danh sách học sinh trong C# winforms

Việc đầu tiên chúng ta cần tạo form giao diện để hiển thị danh sách học sinh trong C# winforms. Ở đây, mình chỉ tạo một số control đơn giản để có thể hiển thị, các bạn có thể design nhiều hơn để có một chương trình thật đẹp.

bai6 01 png

Cụ thể, có các control như sau:

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

  • DataGridView: Hiển thị danh sách các học sinh.
  • TextBox: Nhập nội dung tìm kiếm.
  • Button "Hiển thị": Hiển thị danh sách học sinh lên DataGridView khi người dùng chọn vào.
  • Button "Thoát": Yêu cầu người dùng xác nhận có muốn thoát hay không. Nếu chọn OK thì thoát, ngược lại chọn CANCEL thì hủy bỏ lệnh.

2. Tạo database và Stored Procedure trong SQL

Ở đây mình sử dụng database StudentDB, các bạn có thể tạo mới một database để sử dụng nhé.

CREATE DATABASE StudentDB;
GO

USE StudentDB;
GO

CREATE TABLE Student(
 Id INT PRIMARY KEY,
 Name VARCHAR(100),
 Email VARCHAR(50),
 Mobile VARCHAR(50)
)
GO

INSERT INTO Student VALUES (101, 'Quyen', 'laikanguyeneahu@gmail.com', '1234567890')
INSERT INTO Student VALUES (102, 'Tien', 'nochym@gmail.com', '2233445566')
INSERT INTO Student VALUES (103, 'Freetuts', 'Freetuts.net', '6655443322')
INSERT INTO Student VALUES (104, 'Cuong', 'nguyenvancuong@gmail.com', '9876543210')
GO

bai4 01 PNG

Stored Procedure hiển thị danh sách học sinh

create proc SP_ShowStudent
as
begin
	select * from Student
end
go

3. Hiển thị danh sách học sinh và tìm kiếm trong C# winforms

Sau khi đã thiết kế giao diện cho form và tạo database, proc thì bắt đầu xử lý các control trên form.

Xử lý sự kiện cho Button "Thoát"

Để chắc chắn rằng người dùng thật sự muốn thoát khỏi chương trình, ta sử dụng một hộp thoại thông báo cho người dùng và yêu cầu xác nhận. Cụ thể, ta dùng DialogResult để lấy thông tin xác nhận của người dùng là OK hay CANCEL.

Sau đó dùng điều kiện if, nếu người dùng chọn OK thì thoát khỏi chương trình bằng phương thức Exit(). Ngược lại thì hủy bỏ lệnh và không làm gì cả.

//xử lý sự kiện cho button thoát
private void btnThoat_Click(object sender, EventArgs e)
{
    DialogResult dg = MessageBox.Show("Bạn có muốn thoát?", "Thông báo", MessageBoxButtons.OKCancel, MessageBoxIcon.Question);
    if (dg == DialogResult.OK)
    {
        Application.Exit();
    }
}

Kết quả:

bai6 04 png

Xử lý sự kiện cho Button "Hiển thị"

Để tiện cho việc sử dụng nhiều lần, mình sẽ tạo một hàm ShowStudent() dùng để hiển thị danh sách học sinh. Trong code mình đã có giải thích cụ thể rồi nhé, các bạn chú ý theo dõi.

//viết hàm hiển thị danh sách học sinh
private void ShowStudent()
{
    //khởi tạo các đối tượng SqlConnection, SqlDataAdapter, DataTable
    SqlConnection conn = new SqlConnection();
    SqlDataAdapter da = new SqlDataAdapter();
    DataTable dt = new DataTable();
    //lấy chuỗi kết nối từ file App.config
    conn.ConnectionString = ConfigurationManager.ConnectionStrings["conStr"].ConnectionString;
    try
    {
        //mở chuỗi kết nối
        conn.Open();
        //khởi tạo đối tượng SqlCommand
        da.SelectCommand = new SqlCommand();
        //cung cấp tên thủ tục
        da.SelectCommand.CommandText = "SP_ShowStudent";
        da.SelectCommand.CommandType = CommandType.StoredProcedure;
        //gán chuỗi chuỗi nối
        da.SelectCommand.Connection = conn;
        //sử dụng phương thức fill() để điền dữ liệu vào DataDataAdapter
        da.Fill(dt);
        //sử dụng thuộc tính datasource để điền dữ liệu vào từ datatable
        dtgDSHS.DataSource = dt;
        //đóng chuỗi kết nối
        conn.Close();
        //set up độ dài và tiêu đề cho các cột
        dtgDSHS.Columns[0].Width = 50;
        dtgDSHS.Columns[0].HeaderText = "Mã HS";
        dtgDSHS.Columns[1].Width = 65;
        dtgDSHS.Columns[1].HeaderText = "Tên";
        dtgDSHS.Columns[2].Width = 150;
        dtgDSHS.Columns[2].HeaderText = "Email";
        dtgDSHS.Columns[3].Width = 80;
        dtgDSHS.Columns[3].HeaderText = "SĐT";
    }
    catch (Exception ex)
    {
        MessageBox.Show(ex.Message);
    }
}

Sau đó gọi hàm đã viết ở sự kiện button_Click.

private void btnHienThi_Click(object sender, EventArgs e)
{
    //gọi hàm hiển thị danh sách đã viết ở trên
    ShowStudent();
}

Kết quả: Khi người dùng chọn vào button "Hiển thị".

bai6 02 png

Xử lý sự kiện tìm kiếm trên TextBox

Để người dùng thuận tiện trong việc tìm kiếm một ai đó, ta sẽ viết sự kiện tìm kiếm cho TextBox theo tên học sinh. Bằng cách sử dụng đối tượng RowFilter trong C#.

*Lưu ý: Ở đây mình viết sự kiện tìm kiếm theo tên, các bạn có thể thiết lập tìm kiếm theo thuộc tính khác tùy ý nhé.

private void txtTimKiem_TextChanged(object sender, EventArgs e)
{
    //sử dụng thuộc tính RowFilter để tìm kiếm theo tên "Name"
    string rowFilter = string.Format("{0} like '{1}'", "Name", "*" + txtTimKiem.Text + "*");
    (dtgDSHS.DataSource as DataTable).DefaultView.RowFilter = rowFilter;
}

Kết quả:

bai6 03 png

4. Code hoàn chỉnh hiển thị danh sách học sinh trong C#

using System;
using System.Collections.Generic;
using System.ComponentModel;
using System.Configuration;
using System.Data;
using System.Data.SqlClient;
using System.Drawing;
using System.Linq;
using System.Text;
using System.Threading.Tasks;
using System.Windows.Forms;

namespace ExampleStudent
{
    public partial class Form1 : Form
    {
        public Form1()
        {
            InitializeComponent();
        }
        //xử lý sự kiện cho button thoát
        private void btnThoat_Click(object sender, EventArgs e)
        {
            DialogResult dg = MessageBox.Show("Bạn có muốn thoát?", "Thông báo", MessageBoxButtons.OKCancel, MessageBoxIcon.Question);
            if(dg == DialogResult.OK)
            {
                Application.Exit();
            }
        }
        //viết hàm hiển thị danh sách học sinh
        private void ShowStudent()
        {
            //khởi tạo các đối tượng SqlConnection, SqlDataAdapter, DataTable
            SqlConnection conn = new SqlConnection();
            SqlDataAdapter da = new SqlDataAdapter();
            DataTable dt = new DataTable();
            //lấy chuỗi kết nối từ file App.config
            conn.ConnectionString = ConfigurationManager.ConnectionStrings["conStr"].ConnectionString;
            try
            {
                //mở chuỗi kết nối
                conn.Open();
                //khởi tạo đối tượng SqlCommand
                da.SelectCommand = new SqlCommand();
                //cung cấp tên thủ tục
                da.SelectCommand.CommandText = "SP_ShowStudent";
                da.SelectCommand.CommandType = CommandType.StoredProcedure;
                //gán chuỗi chuỗi nối
                da.SelectCommand.Connection = conn;
                //sử dụng phương thức fill() để điền dữ liệu vào DataDataAdapter
                da.Fill(dt);
                //sử dụng thuộc tính datasource để điền dữ liệu vào từ datatable
                dtgDSHS.DataSource = dt;
                //đóng chuỗi kết nối
                conn.Close();
                //set up độ dài và tiêu đề cho các cột
                dtgDSHS.Columns[0].Width = 50;
                dtgDSHS.Columns[0].HeaderText = "Mã HS";
                dtgDSHS.Columns[1].Width = 65;
                dtgDSHS.Columns[1].HeaderText = "Tên";
                dtgDSHS.Columns[2].Width = 150;
                dtgDSHS.Columns[2].HeaderText = "Email";
                dtgDSHS.Columns[3].Width = 80;
                dtgDSHS.Columns[3].HeaderText = "SĐT";
            }
            catch(Exception ex)
            {
                MessageBox.Show(ex.Message);
            }
        }

        private void btnHienThi_Click(object sender, EventArgs e)
        {
            //gọi hàm hiển thị danh sách đã viết ở trên
            ShowStudent();
        }

        private void txtTimKiem_TextChanged(object sender, EventArgs e)
        {
            //sử dụng thuộc tính RowFilter để tìm kiếm theo tên "Name"
            string rowFilter = string.Format("{0} like '{1}'", "Name", "*" + txtTimKiem.Text + "*");
            (dtgDSHS.DataSource as DataTable).DefaultView.RowFilter = rowFilter;
        }
    }
}

Như vậy là chúng ta đã thực hiện xong thao tác hiển thị danh sách học sinh trong C# Winforms. Ở bài tiếp theo mình sẽ tiếp tục với các thao tác như thêm, sửa, xóa danh sách học sinh, các bạn chú ý theo dõi nhé !!!!

Cùng chuyên mục:

Memento Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Memento Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Interpreter Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Interpreter Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Strategy Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Strategy Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Visitor Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Visitor Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Command Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Command Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Observer Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Observer Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Iterator Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Iterator Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Proxy Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Proxy Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Composite Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Composite Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Bridge Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Bridge Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Decorator Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Decorator Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Facade Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Facade Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Adapter Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Adapter Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Singleton Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Singleton Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Prototype Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Prototype Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Builder Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Builder Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Tự viết ứng dụng quản lý xe ra vào C# Winforms và Firebase

Tự viết ứng dụng quản lý xe ra vào C# Winforms và Firebase

Trong bài viết này Freetuts chia sẽ cho các bạn một ứng dụng khá thú…

Factory Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Factory Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Chúng ta sẽ tìm hiểu về Factory Design Pattern trong C# là gì? Cách triển…

Hướng dẫn giải phương trình bậc hai trong C#

Hướng dẫn giải phương trình bậc hai trong C#

Giải phương trình bậc nhất ax + b = 0 trong C#

Giải phương trình bậc nhất ax + b = 0 trong C#

Top