CƠ BẢN
SỰ KIỆN
NÂNG CAO
FIREBASE
WINDOWS FORM
CÁC CHỦ ĐỀ
BÀI MỚI NHẤT
MỚI CẬP NHẬT

Hiển thị danh sách user trong C# Winforms

Trong bài viết này mình sẽ hướng dẫn các bạn cách hiển thị danh sách các user trong SQL Server trên Winforms. Đây là một chức năng thường có trong một ứng dụng, điều này giúp dễ dàng quản lý hơn.

test php

banquyen png
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Cụ thể mình sẽ sử dụng Stored Procedure để hiển thị danh sách user ra DataGridView trong C#.

1. Tạo form giao diện hiển thị danh sách user

Việc đầu tiên chúng ta cần tạo form giao diện để hiện thị danh sách các user trong Winforms.

bai4 01 png

Cụ thể ở đây chúng ta cần tạo một số control như sau:

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

  • DataGridView: Được dùng để hiển thị danh sách các user khi người dùng nhấn vào button "Hiển thị danh sách".
  • Button "Hiển thị danh sách": Khi người dùng nhấn vào button này thì danh sách các user sẽ được hiển thị ra DataGridView dưới dạng bảng.
  • Button "Thoát": Khi người dùng nhấn vào button này thì một hộp thoại thông báo sẽ hiện ra và yêu cầu người dùng xác nhận có muốn thoát hay không.

2. Tạo Database và Stored Procedure

Ở đây mình sẽ sử dụng database QLNhanVien mà các bài viết trước mình đã sử dụng, các bạn có thể xem lại tại đây. Hoặc có thể chạy đoạn code sau để tạo database sau đó thêm các dữ liệu tùy ý.

Create database [QLNhanVien]
GO
USE [QLNhanVien]
GO
/****** Object:  Table [dbo].[NhanVien]    Script Date: 8/13/2021 5:44:21 PM ******/
SET ANSI_NULLS ON
GO
SET QUOTED_IDENTIFIER ON
GO
CREATE TABLE [dbo].[NhanVien](
	[MaNV] [int] IDENTITY(1,1) NOT NULL,
	[TaiKhoan] [nvarchar](50) NOT NULL,
	[MatKhau] [nvarchar](50) NOT NULL,
	[IDPer] [int] NOT NULL,
 CONSTRAINT [PK_NhanVien] PRIMARY KEY CLUSTERED 
(
	[MaNV] ASC
)WITH (PAD_INDEX = OFF, STATISTICS_NORECOMPUTE = OFF, IGNORE_DUP_KEY = OFF, ALLOW_ROW_LOCKS = ON, ALLOW_PAGE_LOCKS = ON) ON [PRIMARY]
) ON [PRIMARY]

GO

bai2 022 png

Stored Procedure hiển thị danh sách các user:

create proc SP_Retrieve_User
as
begin
	select * from NhanVien
end
go

3. Kết nối tới SQL Server bằng file App.config

Để kết nối tới SQL Server bằng file App.config mình đã có hướng dẫn ở một bài cụ thể, các bạn có thể xem lại nhé. Ở đây mình sẽ lướt qua vì thao tác này được sử dụng rất nhiều trong các ví dụ mà mình đã hướng dẫn.

File App.config:

<?xml version="1.0" encoding="utf-8" ?>
<configuration>
    <startup> 
        <supportedRuntime version="v4.0" sku=".NETFramework,Version=v4.7.2" />
    </startup>
//chuỗi kết nối đến SQL Server
	<connectionStrings>
		<add name="conStr" connectionString="server=DESKTOP-PQMLT59\VANQUYEN;database=QLNhanVien;integrated security=true"/>
	</connectionStrings>
</configuration>

Lấy chuỗi kết nối từ file App.config bằng thuộc tính ConfigurationManager.

SqlConnection conn = new SqlConnection();
conn.ConnectionString = ConfigurationManager.ConnectionStrings["conStr"].ConnectionString;

4. Xử lý các sự kiện trên form

Sau khi đã tạo form giao diện, database, Proc và kết nối tới SQL Server, thì bây giờ chúng ta sẽ thực hiện viết sự kiện cho các control. Mà cụ thể ở đây sẽ có hai control đó là button "Thoát" và button "Hiển thị danh sách".

Xử lý sự kiện cho button "Thoát"

Để đảm bảo rằng người dùng thật sự muốn đóng ứng dụng, ta sẽ hiển thị một hộp thoại yêu cầu người dùng xác nhận có muốn thoát hay không. Điều này giúp người dùng không thoát ứng dụng một cách đột ngột vì lỡ như ấn nhầm.

Ta sẽ sử dụng thuộc tính DialogResult để kiểm tra kết quả trả về của người dùng, nếu người dùng chọn Yes thì thoát, ngược lại chọn No thì hủy bỏ lệnh.

private void btnThoat_Click(object sender, EventArgs e)
{
    //sử dụng DialogResult để kiểm tra kết quả trả về và hiển thị hộp thoại thông báo
    DialogResult dg = MessageBox.Show("Bạn có muốn thoát?", "Thông báo", MessageBoxButtons.YesNo, MessageBoxIcon.Question);
    if (dg == DialogResult.Yes)
    {
        Application.Exit();
    }
}

bai4 03 png

Xử lý sự kiện cho button "Hiển thị danh sách"

Ta sẽ viết một hàm LayDSUser() để lấy dữ liệu từ SQL Server, vì có thể sử dụng lại nhiều lần vậy nên việc tạo hàm sẽ thuận tiện hơn.

Ở hàm LayDSUser(), khởi tạo các đối tượng SqlConnection, SqlDataAdapter, DataTable, sau đó lấy chuỗi kết nối từ file App.config bằng thuộc tính ConfigurationManager.

//khởi tạo các đối tượng SqlConnection, SqlDataAdapter, DataTable
SqlConnection conn = new SqlConnection();
SqlDataAdapter da = new SqlDataAdapter();
DataTable dt = new DataTable();
//lấy chuỗi kết nối từ file App.config
conn.ConnectionString = ConfigurationManager.ConnectionStrings["conStr"].ConnectionString;

Bây giờ sử dụng phương thức Open() để mở chuỗi kết nối và thực hiện thao tác với SQL Server bằng Proc thông qua thuộc tính SqlCommand trong SqlDataAdapter.

//mở chuỗi kết nối
conn.Open();
//khai báo đối tượng SqlCommand trong SqlDataAdapter
da.SelectCommand = new SqlCommand();
//gọi thủ tục từ SQL
da.SelectCommand.CommandText = "SP_Retrieve_User";
da.SelectCommand.CommandType = CommandType.StoredProcedure;
//gán chuỗi kết nối
da.SelectCommand.Connection = conn;

Và cuối cùng, gán dữ liệu từ DataTable vào DataGridView bằng thuộc tính DataSource và đóng chuỗi kết nối lại.

//gán dữ liệu từ datatable vào datagridview
dtgDSUser.DataSource = dt;
//đóng chuỗi kết nối
conn.Close();

Để có thể hiển thị danh sách đẹp hơn với các kích thước phù hợp, ta sử dụng thuộc tính Width và HeaderText trong Columns.

//sử dụng thuộc tính Width và HeaderText để set chiều dài và tiêu đề cho các coloumns
dtgDSUser.Columns[0].Width = 90;
dtgDSUser.Columns[0].HeaderText = "Mã NV";
dtgDSUser.Columns[1].Width = 100;
dtgDSUser.Columns[1].HeaderText = "Tài khoản";
dtgDSUser.Columns[2].Width = 100;
dtgDSUser.Columns[2].HeaderText = "Mật khẩu";
dtgDSUser.Columns[3].Width = 85;
dtgDSUser.Columns[3].HeaderText = "ID Permission";

Full code button "Hiển thị danh sách".

private void btnHienThi_Click(object sender, EventArgs e)
{
    //gọi hàm LayDSUser() để lấy ds các user từ SQL
    LayDSUser();
}
//Hàm lấy danh sách các user
private void LayDSUser()
{
    //khởi tạo các đối tượng SqlConnection, SqlDataAdapter, DataTable
    SqlConnection conn = new SqlConnection();
    SqlDataAdapter da = new SqlDataAdapter();
    DataTable dt = new DataTable();
    //lấy chuỗi kết nối từ file App.config
    conn.ConnectionString = ConfigurationManager.ConnectionStrings["conStr"].ConnectionString;

    try
    {
        //mở chuỗi kết nối
        conn.Open();
        //khai báo đối tượng SqlCommand trong SqlDataAdapter
        da.SelectCommand = new SqlCommand();
        //gọi thủ tục từ SQL
        da.SelectCommand.CommandText = "SP_Retrieve_User";
        da.SelectCommand.CommandType = CommandType.StoredProcedure;
        //gán chuỗi kết nối
        da.SelectCommand.Connection = conn;
        //sử dụng phương thức fill để điền dữ liệu từ datatable vào SqlDataAdapter
        da.Fill(dt);
        //gán dữ liệu từ datatable vào datagridview
        dtgDSUser.DataSource = dt;
        //đóng chuỗi kết nối
        conn.Close();
        //sử dụng thuộc tính Width và HeaderText để set chiều dài và tiêu đề cho các coloumns
        dtgDSUser.Columns[0].Width = 90;
        dtgDSUser.Columns[0].HeaderText = "Mã NV";
        dtgDSUser.Columns[1].Width = 100;
        dtgDSUser.Columns[1].HeaderText = "Tài khoản";
        dtgDSUser.Columns[2].Width = 100;
        dtgDSUser.Columns[2].HeaderText = "Mật khẩu";
        dtgDSUser.Columns[3].Width = 85;
        dtgDSUser.Columns[3].HeaderText = "ID Permission";
    }
    catch (Exception ex)
    {
        MessageBox.Show(ex.Message);
    }
}

Kết quả: Khi nhấn vào button "Hiển thị danh sách"

bai4 02 png

5. Code hoàn chỉnh hiển thị danh sách các user trong Winforms

using System;
using System.Collections.Generic;
using System.ComponentModel;
using System.Configuration;
using System.Data;
using System.Data.SqlClient;
using System.Drawing;
using System.Linq;
using System.Text;
using System.Threading.Tasks;
using System.Windows.Forms;

namespace RetrieveUser
{
    public partial class Form1 : Form
    {
        public Form1()
        {
            InitializeComponent();
        }
        //sự kiện khi nhấn button Thoat
        private void btnThoat_Click(object sender, EventArgs e)
        {
            //sử dụng DialogResult để kiểm tra kết quả trả về và hiển thị hộp thoại thông báo
            DialogResult dg = MessageBox.Show("Bạn có muốn thoát?", "Thông báo", MessageBoxButtons.YesNo, MessageBoxIcon.Question);
            if (dg == DialogResult.Yes)
            {
                Application.Exit();
            }
        }

        private void btnHienThi_Click(object sender, EventArgs e)
        {
            //gọi hàm LayDSUser() để lấy ds các user từ SQL
            LayDSUser();
        }
        //Hàm lấy danh sách các user
        private void LayDSUser()
        {
            //khởi tạo các đối tượng SqlConnection, SqlDataAdapter, DataTable
            SqlConnection conn = new SqlConnection();
            SqlDataAdapter da = new SqlDataAdapter();
            DataTable dt = new DataTable();
            //lấy chuỗi kết nối từ file App.config
            conn.ConnectionString = ConfigurationManager.ConnectionStrings["conStr"].ConnectionString;

            try
            {
                //mở chuỗi kết nối
                conn.Open();
                //khai báo đối tượng SqlCommand trong SqlDataAdapter
                da.SelectCommand = new SqlCommand();
                //gọi thủ tục từ SQL
                da.SelectCommand.CommandText = "SP_Retrieve_User";
                da.SelectCommand.CommandType = CommandType.StoredProcedure;
                //gán chuỗi kết nối
                da.SelectCommand.Connection = conn;
                //sử dụng phương thức fill để điền dữ liệu từ datatable vào SqlDataAdapter
                da.Fill(dt);
                //gán dữ liệu từ datatable vào datagridview
                dtgDSUser.DataSource = dt;
                //đóng chuỗi kết nối
                conn.Close();
                //sử dụng thuộc tính Width và HeaderText để set chiều dài và tiêu đề cho các coloumns
                dtgDSUser.Columns[0].Width = 90;
                dtgDSUser.Columns[0].HeaderText = "Mã NV";
                dtgDSUser.Columns[1].Width = 100;
                dtgDSUser.Columns[1].HeaderText = "Tài khoản";
                dtgDSUser.Columns[2].Width = 100;
                dtgDSUser.Columns[2].HeaderText = "Mật khẩu";
                dtgDSUser.Columns[3].Width = 85;
                dtgDSUser.Columns[3].HeaderText = "ID Permission";
            }
            catch (Exception ex)
            {
                MessageBox.Show(ex.Message);
            }
        }

    }
}

Như vậy là mình đã hướng dẫn xong cách hiển thị danh sách các user trong SQL Server bằng Winforms. Ở bài tiếp theo, mình sẽ thực hiện các thao tác thêm sửa xóa các user, các bạn chú ý theo dõi nhé !!!

Cùng chuyên mục:

Memento Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Memento Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Interpreter Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Interpreter Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Strategy Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Strategy Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Visitor Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Visitor Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Command Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Command Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Observer Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Observer Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Iterator Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Iterator Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Proxy Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Proxy Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Composite Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Composite Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Bridge Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Bridge Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Decorator Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Decorator Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Facade Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Facade Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Adapter Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Adapter Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Singleton Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Singleton Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Prototype Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Prototype Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Builder Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Builder Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Tự viết ứng dụng quản lý xe ra vào C# Winforms và Firebase

Tự viết ứng dụng quản lý xe ra vào C# Winforms và Firebase

Trong bài viết này Freetuts chia sẽ cho các bạn một ứng dụng khá thú…

Factory Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Factory Design Pattern trong C# - Cách triển khai và ví dụ

Chúng ta sẽ tìm hiểu về Factory Design Pattern trong C# là gì? Cách triển…

Hướng dẫn giải phương trình bậc hai trong C#

Hướng dẫn giải phương trình bậc hai trong C#

Giải phương trình bậc nhất ax + b = 0 trong C#

Giải phương trình bậc nhất ax + b = 0 trong C#

Top