THÔNG DỤNG
OOP
ES6
ES(X)
CÁC CHỦ ĐỀ
BÀI MỚI NHẤT
MỚI CẬP NHẬT

ES6 Block Scoped - Khởi tạo biến với từ khóa let

Trong ES6 có cung cấp một từ khóa nữa dùng để khởi  tạo biến đó là từ khóa let, từ khóa này khác với từ khóa var ở chỗ phạm vi hoạt động. Với từ khóa var nếu ban khai báo biến bên trong hàm thì đó là biến cục bộ, còn nếu bạn khai báo bên ngoài hàm thì nó sẽ là một biến toàn cục. Còn với từ khóa let thì phạm vi hoạt động của nó nhỏ hơn, nó chỉ tồn tại bên trong khối đang khai báo và ta gọi đây là phạm vi block scoped.

test php

banquyen png
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Trước tiên mình sẽ giới thiệu từ khóa Block Scoped đã nhé.

1. Block Scoped là gì?

Block Scoped là phạm vi trong một khối, nghĩa là chỉ hoạt động trong phạm vi được khai báo bời cặp {}.

Xem hình dưới đây để hiểu rõ hơn.

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

block scoped png

Như trong hình thì vị trí 1 là một block, vị trí 2 là một block và vị trí 3 cũng là một block. Nếu để ý kỹ hơn nữa thì bạn thấy vị trí 1 sẽ bao trùm cả vị trí 2 + 3 và vị trí 2 bao trùm cả vị trí 3. Vậy Block Scoped là phạm vi chứa tất cả những đoạn code nằm bên trong cặp thẻ {}.

2. Dùng từ khóa let để khai báo biến trong ES6

Lưu ý: Khi sử dụng ES6 thì bạn nên bật chế độ strict mode, chế độ này tạm gọi là chế độ nghiêm ngặt trong việc sử dụng cú pháp của Javascript.

Như ở phần giới thiệu, từ khóa let dùng để khởi tạo một biến nhưng biến đó chỉ có tác dụng bên trong khối đang khai báo (block-scoped).

Cú pháp: let var_name = var_value;

Ở hình dưới đây mình khai báo biến domain và biến này chỉ hoạt động trong phạm vi của lệnh if.

block scope tu khoa ket es6 png

3. Khi nào nên sử dụng let để khai báo biến

Với phạm vi hoạt động hẹp như vậy thì let thường dùng để khai báo các biến mang tính chất tạm thời, nghĩa là nó chỉ sống trong một phạm vi hoạt động của khối đó thôi, không sử dụng qua vị trí khác.

Ví dụ: Viết chương trình hoán đổi giá trị của hai biến ab nếu giá trị của a nhỏ hơn giá trị của b.

Với bài toán này thì thông thường ta phải khai báo thêm một biến tạm như sau:

 

var a = 12;
var b = 20;

if (a < b)
{
    var tmp = a;
    a = b;
    b = tmp;
}

console.log("a: " + a);
console.log("b: " + b);
console.log("tmp: " + tmp);

 

Sử dụng firebug bạn sẽ thấy kết quả như hình sau:

let su dug let khai bao bien es6 1 png

Như vậy biến tmp sau khi kết thúc lệnh if nó vẫn tồn tại => dư thừa không cần thiết.

Quay lại bài toán ta sử dụng từ khóa let như sau:

 

var a = 12;
var b = 20;

if (a < b)
{
    let tmp = a;
    a = b;
    b = tmp;
}

console.log("a: " + a);
console.log("b: " + b);
console.log("tmp: " + tmp); // đoạn này lỗi

 

Đoạn code này chạy bình thường, tuy nhiến nếu bạn cố ý console.log(tmp) như ví dụ trên thì sẽ xuất hiện lỗi biến tmp không tồn tại vì biến tmp chỉ tồn tại bên trong lệnh if (xem hình).

let su dug let khai bao bien es6 2 png

4. Lời kết

Rõ ràng việc sử dụng từ khóa let có những ưu điểm và nhược điểm khác nhau, vì vậy không phải thấy nó mới được bổ sung vào là sử dụng đâu nhé :). Ví dụ nếu bạn sử dụng một biến cho toàn ứng dụng và biến đó thay đổi liên tục thì bắt buộc phải sử dụng var để khai báo.

Ok bài này mình sẽ dừng tại đây, hẹn gặp lại bạn ở bài tiếp theo trong series học ES6 này.

Cùng chuyên mục:

Functional Programming là gì? Tại sao và khi nào bạn nên sử dụng trong JavaScript

Functional Programming là gì? Tại sao và khi nào bạn nên sử dụng trong JavaScript

Những tính năng mới trong ES6+ trong JavaScript

Những tính năng mới trong ES6+ trong JavaScript

4 cách tránh memory leaks trong JavaScript

4 cách tránh memory leaks trong JavaScript

Capturing và bubbling Event trong Javascript

Capturing và bubbling Event trong Javascript

Phân biệt prototype và __proto__ trong JavaScript

Phân biệt prototype và __proto__ trong JavaScript

Cách hoạt động của Event Loop trong JavaScript

Cách hoạt động của Event Loop trong JavaScript

Phương thức bind(), call(), và apply() trong JavaScript

Phương thức bind(), call(), và apply() trong JavaScript

Cách khắc phục lỗi

Cách khắc phục lỗi "hoisting" trong JavaScript

Sử dụng Promise.all và Promise.race để quản lý các Promise trong JavaScript

Sử dụng Promise.all và Promise.race để quản lý các Promise trong JavaScript

Xử lý bất đồng bộ bằng vòng lặp for-await trong JavaScript

Xử lý bất đồng bộ bằng vòng lặp for-await trong JavaScript

Sự khác biệt giữa Promise, Callback và Async/Await trong JavaScript

Sự khác biệt giữa Promise, Callback và Async/Await trong JavaScript

Cách sử dụng Async functions trong JavaScript

Cách sử dụng Async functions trong JavaScript

Hàm String isspace() trong Python

Hàm String isspace() trong Python

Cách tạo số ngẫu nhiên trong Javascript

Cách tạo số ngẫu nhiên trong Javascript

Hướng dẫn cách tạo một số ngẫu nhiên ...

Cách gộp hai object javascript lại với nhau

Cách gộp hai object javascript lại với nhau

Cách lấy chiều dài của object trong Javascript

Cách lấy chiều dài của object trong Javascript

Hướng dẫn giải phương trình bậc 1 bằng Javascript

Hướng dẫn giải phương trình bậc 1 bằng Javascript

Cách dùng nextSibling trong javascript

Cách dùng nextSibling trong javascript

Cách dùng insertAdjacentHTML trong javascript

Cách dùng insertAdjacentHTML trong javascript

Cách dùng innerHTML trong Javascript

Cách dùng innerHTML trong Javascript

Top