MỞ ĐẦU
ORACLE TABLE
ORACLE QUERY
ORACLE CONDITION
ORACLE CLAUSES
ORACLE OPERATORS
ORACLE JOINS
ORACLE REFERENCE
CÁC CHỦ ĐỀ
BÀI MỚI NHẤT
MỚI CẬP NHẬT

Các loại JOIN trong Oracle

Trong phần này chúng ta sẽ nói về JOIN, một lệnh dùng để kết nối 2 bảng với nhau giống như phép tích đề cát, tuy nhiên về mặt tối ưu thì nó được xem là tốt hơn so với phép tích. Nếu bạn chưa hiểu về phép tích thì mình sẽ giải thích lại một chút.

test php

banquyen png
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

1. Phép tích 2 table trong Oracle

Tích là phép nhân, vì vậy khi bạn tích 2 table thì nó sẽ tạo thành một bảng mới vói số lượng records sẽ bằng tích số lượng records bảng A nhân với records bảng B.

Giả sử table A có 20 records, table b có 30 records, thì khi bạn thực hiện phép tích như sau:

SELECT *
FROM A, B

Thì kết quả sẽ trả về là danh sách dữ liệu gồm 20 x 30 = 600 records.

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

Giả sử table A có 3 column, table B có 5 column thì khi bạn tích sẽ trả về một danh sách gồm 3 + 5 = 8 column.

2. JOIN trong Oracle

JOIN là một câu truy vấn dùng để kết nối dữ liệu của hai bảng với nhau (có thể là view hoặc table), nó sẽ liên kết và tạo ra một bảng trung gian chứa dữ liệu của cả hai.

Cú pháp của JOIN như sau:

SELECT columns
FROM A [type] JOIN B ON condition

Trong đó:

  • [type] là thể loại JOIN, chúng ta có 3 loại đó là INNER JOIN, LEFT JOINRIGHT JOIN.
  • condition là điều kiện lọc khi join

Nếu bạn thực hiện phép JOIN mà không có điều kiện lọc condition thì câu truy vấn lúc này sẽ trở thành phép tích.

Còn nếu bạn có bổ sung điều kiện lọc thì kết quả số lượng records trong bảng danh sách trả về sẽ phụ thuộc vào điều kiện lọc đó, vì vậy lệnh JOIN sẽ tối ưu hơn.

3. Lời kết

Bài này mình chỉ giới thiệu sơ lược về JOIN, các bài tiếp theo mình sẽ lần lượt hướng dẫn các bạn cách sử dụng JOIN trong Oracle. Chúc bạn học tốt và nhớ đọc các bài tiếp theo nhé.

Cùng chuyên mục:

Hàm Hàm ASCII trong Oracle

Hàm Hàm ASCII trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm ASCII trong 150

Hàm Hàm ASCIISTR trong Oracle

Hàm Hàm ASCIISTR trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm ASCIISTR trong 150

Hàm Hàm CHR trong Oracle

Hàm Hàm CHR trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm CHR trong 150

Hàm Hàm COMPOSE trong Oracle

Hàm Hàm COMPOSE trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm COMPOSE trong 150

Hàm Hàm CONCAT trong Oracle

Hàm Hàm CONCAT trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm CONCAT trong 150

Hàm Hàm CONVERT trong Oracle

Hàm Hàm CONVERT trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm CONVERT trong 150

Hàm Hàm DECOMPOSE trong Oracle

Hàm Hàm DECOMPOSE trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm DECOMPOSE trong 150

Hàm Hàm DUM trong Oracle

Hàm Hàm DUM trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm DUM trong 150

Hàm Hàm INITCAP trong Oracle

Hàm Hàm INITCAP trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm INITCAP trong 150

Hàm Hàm INSTR trong Oracle

Hàm Hàm INSTR trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm INSTR trong 150

Hàm Hàm INSTR2 trong Oracle

Hàm Hàm INSTR2 trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm INSTR2 trong 150

Hàm Hàm INSTR4 trong Oracle

Hàm Hàm INSTR4 trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm INSTR4 trong 150

Hàm Hàm INSTRB trong Oracle

Hàm Hàm INSTRB trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm INSTRB trong 150

Hàm Hàm INSTRC trong Oracle

Hàm Hàm INSTRC trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm INSTRC trong 150

Hàm Hàm LENGTH trong Oracle

Hàm Hàm LENGTH trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm LENGTH trong 150

Hàm Hàm LENGTH2 trong Oracle

Hàm Hàm LENGTH2 trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm LENGTH2 trong 150

Hàm Hàm LOWER trong Oracle

Hàm Hàm LOWER trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm LOWER trong 150

Hàm Hàm LPAD trong Oracle

Hàm Hàm LPAD trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm LPAD trong 150

Hàm Hàm LTRIM trong Oracle

Hàm Hàm LTRIM trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm LTRIM trong 150

Hàm Hàm NCHR trong Oracle

Hàm Hàm NCHR trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm NCHR trong 150

Top