MỞ ĐẦU
ORACLE TABLE
ORACLE QUERY
ORACLE CONDITION
ORACLE CLAUSES
ORACLE OPERATORS
ORACLE JOINS
ORACLE REFERENCE
CÁC CHỦ ĐỀ
BÀI MỚI NHẤT
MỚI CẬP NHẬT

Thêm nhiều điều kiện với AND và OR trong Oracle

Nếu bạn muốn thêm nhiều điều kiện vào WHERE thì chỉ cần sử dụng toán tử AND hoặc OR, đây là hai toán tử thường dùng nhất. Ví dụ bạn muốn tìm đơn hàng của khách hàng "Nguyễn Văn Cường" và khách hàng này phải ở "ĐăkLăk" thì sẽ sử dụng toán tử AND.

test php

banquyen png
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

name = "Nguyễn Văn Cường" AND province = 'ĐăkLăk'

1. Toán tử AND trong Oracle

Toán tử AND dùng để so sánh hai vế, vế phải và vế trái. Nó sẽ trả về TRUE nếu cả hai vế đều TRUE và trả về FALSE nếu một trong hai vế FALSE.

Về quy tắc hoạt động thì nó sẽ kiểm tra vế trái trước, nếu vế trái là FALSE thì nó sẽ trả về FALSE luôn, không cần phải kiểm tra vế phải.

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

Ví du: Lấy danh sách domain của khách hàng Cường và chỉ lấy domain nào có page view lớn hơn 20000.

SELECT *
FROM domains
WHERE 
	domain_owner = "Cuong"
	AND 
	domain_view > 20000

2. Toán tử OR trong Oracle

Khác với toán tử AND, toán tử OR sẽ trả về TRUE nếu một trong hai vế là TRUE, và trả về FALSE nếu cả hai vế đều FALSE. Ví dụ khi xét điều kiện để vào tham dự lễ hội thì chỉ cần khách hàng có vé hoặc khách hàng là nhân viên thì được tham gia. Như vậy chỉ cần khách thảo một trong hai điều kiện trên thì cho phép vào cổng.

Ví dụ: Lấy danh sách domain của khách hàng Kính và chỉ lấy domain có page view lớn hơn 20000 hoặc được đăng ký vào năm 2013.

SELECT *
FROM domains
WHERE 
	domain_owner = "Kính"
	OR
	register_year = 2013

3. Lời kết

Trên là cách sử dụng hai toán tử AND và OR trong Oracle, bạn phải hiểu rõ bản chất của nó thì sau này viết câu truy vấn SQL sẽ tối ưu hơn, tại sao lại tối ưu thì sẽ hẹn gặp lại các bạn ở một bài khác nhé, ở đó mình sẽ giải thích kĩ hơn, chứ bài này là căn bản nên đưa vào nhiều kiến thức quá bạn sẽ bị choáng.

Cùng chuyên mục:

Hàm Hàm ASCII trong Oracle

Hàm Hàm ASCII trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm ASCII trong 150

Hàm Hàm ASCIISTR trong Oracle

Hàm Hàm ASCIISTR trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm ASCIISTR trong 150

Hàm Hàm CHR trong Oracle

Hàm Hàm CHR trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm CHR trong 150

Hàm Hàm COMPOSE trong Oracle

Hàm Hàm COMPOSE trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm COMPOSE trong 150

Hàm Hàm CONCAT trong Oracle

Hàm Hàm CONCAT trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm CONCAT trong 150

Hàm Hàm CONVERT trong Oracle

Hàm Hàm CONVERT trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm CONVERT trong 150

Hàm Hàm DECOMPOSE trong Oracle

Hàm Hàm DECOMPOSE trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm DECOMPOSE trong 150

Hàm Hàm DUM trong Oracle

Hàm Hàm DUM trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm DUM trong 150

Hàm Hàm INITCAP trong Oracle

Hàm Hàm INITCAP trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm INITCAP trong 150

Hàm Hàm INSTR trong Oracle

Hàm Hàm INSTR trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm INSTR trong 150

Hàm Hàm INSTR2 trong Oracle

Hàm Hàm INSTR2 trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm INSTR2 trong 150

Hàm Hàm INSTR4 trong Oracle

Hàm Hàm INSTR4 trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm INSTR4 trong 150

Hàm Hàm INSTRB trong Oracle

Hàm Hàm INSTRB trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm INSTRB trong 150

Hàm Hàm INSTRC trong Oracle

Hàm Hàm INSTRC trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm INSTRC trong 150

Hàm Hàm LENGTH trong Oracle

Hàm Hàm LENGTH trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm LENGTH trong 150

Hàm Hàm LENGTH2 trong Oracle

Hàm Hàm LENGTH2 trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm LENGTH2 trong 150

Hàm Hàm LOWER trong Oracle

Hàm Hàm LOWER trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm LOWER trong 150

Hàm Hàm LPAD trong Oracle

Hàm Hàm LPAD trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm LPAD trong 150

Hàm Hàm LTRIM trong Oracle

Hàm Hàm LTRIM trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm LTRIM trong 150

Hàm Hàm NCHR trong Oracle

Hàm Hàm NCHR trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm NCHR trong 150

Top