MỞ ĐẦU
ORACLE TABLE
ORACLE QUERY
ORACLE CONDITION
ORACLE CLAUSES
ORACLE OPERATORS
ORACLE JOINS
ORACLE REFERENCE
CÁC CHỦ ĐỀ
BÀI MỚI NHẤT
MỚI CẬP NHẬT

Lệnh CASE trong Oracle

Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu đến lệnh rẻ nhánh CASE trong Oracle, đây là lệnh giúp rẻ nhánh chương trình và thường áp dụng trong câu lệnh Select. Nếu trong Oracle/PLSQL có lệnh IF ELSE THEN thì trong câu lệnh truy vấn SQL có CASE.

test php

banquyen png
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

1. Cú pháp lệnh CASE trong Oracle

CASE sẽ đi với THEN để rẻ nhánh chương trình, cú pháp như sau:

CASE [ expression ]

   WHEN condition_1 THEN result_1
   WHEN condition_2 THEN result_2
   ...
   WHEN condition_n THEN result_n

   ELSE result

END

Đây là cú pháp đầy đủ của CASE. Nếu bạn là dân lập trình thì sẽ thấy công dụng của nó giống với lệnh SWITCH CASE. Các tham số của nó được giải thích như sau:

  • expression là giá trị dùng để so sánh với các condition (1, ... n) ở phía dưới.
  • condition_1, condition_2, ... condition_n là các giá trị dùng để so sánh với expression, nếu cặp nào bằng nhau thì giá trị đằng sau WHEN sẽ được lấy.
  • result_1, result_2, ... result_n là các giá trị sẽ được lấy nếu condition ở trước nó bằng với expression.

nếu các cặp expression và condition không có cặp nào giống nhau thì giá trị tại ELSE sẽ được lấy.

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

Ví dụ: Trong bảng sinh viên trường GENDER sẽ lưu trữ thông tin giới tính của sinh viên, nếu gender = 1 thì là Nam và gender = 2 là Nữ. Hãy viết câu truy vấn trả về Nam hoặc Nữ thay vì 1 hoặc 2.

SELECT ID, NAME,
CASE GENDER
  WHEN 1 THEN 'Nam'
  WHEN 2 THEN 'Nu'
  ELSE 'Unknow'
END
FROM STUDENTS;

Câu truy vấn này sẽ trả về Unknow nếu gender khác 1 và 2.

2. Ví dụ với CASE trong Oracle

Bây giờ mình sẽ thực hiện thêm một vài ví dụ nữa.

Ví dụ 1: Hãy duyệt qua tất cả các table và kiểm tra xem owner là ai.

SELECT table_name,
CASE
  WHEN owner='SYS' THEN 'The owner is SYS'
  WHEN owner='SYSTEM' THEN 'The owner is SYSTEM'
  ELSE 'The owner is another value'
END
FROM all_tables;

Nếu viết bằng lệnh IF - THEN - ELSE thì như sau:

IF owner = 'SYS' THEN
   result := 'The owner is SYS';

ELSIF owner = 'SYSTEM' THEN
   result := 'The owner is SYSTEM'';

ELSE
   result := 'The owner is another value';

END IF;

Đương nhiên đoạn code này chỉ áp dụng khi bạn viết Procedure, function hoặc trigger.

3. Cách sử dụng khác của CASE

Đôi khi ta không cần phải truyền vào expression mà sẽ so sánh trực tiếp tại condition.

SELECT
CASE
  WHEN a < b THEN 'hello'
  WHEN d < e THEN 'goodbye'
END
FROM suppliers;

Rõ ràng cách viết này sẽ trực quan hơn, bạn có thể sử dụng tùy biến phép so sánh ở condition. Tuy nhiên đôi khi cũng có trường hợp bị dài dòng nên bạn phải sử dụng cho hợp lý tùy vào từng trường hợp cụ thể nhé.

4. Sử dụng toán tử trong WHEN

Câu hỏi đặt ra bây giờ là làm thế nào để tạo ra nhiều điều kiện cho mỗi WHEN? Rất đơn giản, ta chỉ cần sử dụng các toán tử như: AND, OR, ... Ví dụ dưới đây thể hiện cho cách làm này.

SELECT supplier_id,
CASE
  WHEN supplier_name = 'IBM' and supplier_type = 'Hardware' THEN 'North office'
  WHEN supplier_name = 'IBM' and supplier_type = 'Software' THEN 'South office'
END
FROM suppliers;

Bạn có thể thay thế AND bởi một toán tử khác bất kì, miễn là đúng với cú pháp của Oracle.

Trên là tất cả cách dùng của CASE.

Cùng chuyên mục:

Hàm Hàm ASCII trong Oracle

Hàm Hàm ASCII trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm ASCII trong 150

Hàm Hàm ASCIISTR trong Oracle

Hàm Hàm ASCIISTR trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm ASCIISTR trong 150

Hàm Hàm CHR trong Oracle

Hàm Hàm CHR trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm CHR trong 150

Hàm Hàm COMPOSE trong Oracle

Hàm Hàm COMPOSE trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm COMPOSE trong 150

Hàm Hàm CONCAT trong Oracle

Hàm Hàm CONCAT trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm CONCAT trong 150

Hàm Hàm CONVERT trong Oracle

Hàm Hàm CONVERT trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm CONVERT trong 150

Hàm Hàm DECOMPOSE trong Oracle

Hàm Hàm DECOMPOSE trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm DECOMPOSE trong 150

Hàm Hàm DUM trong Oracle

Hàm Hàm DUM trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm DUM trong 150

Hàm Hàm INITCAP trong Oracle

Hàm Hàm INITCAP trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm INITCAP trong 150

Hàm Hàm INSTR trong Oracle

Hàm Hàm INSTR trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm INSTR trong 150

Hàm Hàm INSTR2 trong Oracle

Hàm Hàm INSTR2 trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm INSTR2 trong 150

Hàm Hàm INSTR4 trong Oracle

Hàm Hàm INSTR4 trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm INSTR4 trong 150

Hàm Hàm INSTRB trong Oracle

Hàm Hàm INSTRB trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm INSTRB trong 150

Hàm Hàm INSTRC trong Oracle

Hàm Hàm INSTRC trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm INSTRC trong 150

Hàm Hàm LENGTH trong Oracle

Hàm Hàm LENGTH trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm LENGTH trong 150

Hàm Hàm LENGTH2 trong Oracle

Hàm Hàm LENGTH2 trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm LENGTH2 trong 150

Hàm Hàm LOWER trong Oracle

Hàm Hàm LOWER trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm LOWER trong 150

Hàm Hàm LPAD trong Oracle

Hàm Hàm LPAD trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm LPAD trong 150

Hàm Hàm LTRIM trong Oracle

Hàm Hàm LTRIM trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm LTRIM trong 150

Hàm Hàm NCHR trong Oracle

Hàm Hàm NCHR trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm NCHR trong 150

Top