MỞ ĐẦU
ORACLE TABLE
ORACLE QUERY
ORACLE CONDITION
ORACLE CLAUSES
ORACLE OPERATORS
ORACLE JOINS
ORACLE REFERENCE
CÁC CHỦ ĐỀ
BÀI MỚI NHẤT
MỚI CẬP NHẬT

Lệnh tạo bảng trong Oracle - Create Table

Trong Oracle, để tạo một table mới thì bạn có thể sử dụng lệnh CREATE TABLE và phải chạy nó trong một database cụ thể.

test php

banquyen png
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Chúng ta có hai thành phần quan trọng khi tạo table đó là tên của tablecác fields sẽ có trong table. Mỗi field sẽ có tên, loại dữ liệu, giới hạn dữ liệu và các thuộc tính bổ sung như: khóa ngoại, khóa chính, giá trị mặc định, tăng tự động ...

1. Lệnh Create Table

Sau đây là cú pháp lệnh tạo bảng:

Create Table
CREATE TABLE table_name  
(   
  column1 datatype [ NULL | NOT NULL ],  
  column2 datatype [ NULL | NOT NULL ],  
  ...  
  column_n datatype [ NULL | NOT NULL ]  
);  

Trong đó:

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

  • table_name: là tên của table, nó phải là duy nhất trong một database, nghĩa là không được trùng tên table
  • column1, column2, ... column n: Là các field của table, mỗi field sẽ có các thông tin bổ sung khác như kiểu dữ liệu, giá trị dữ liệu, giá trị mặc định ... và NULL hoặc NOT NULL.

Sau đây là một ví dụ, mình sẽ tạo bảng customers.

CREATE TABLE customers  
( customer_id number(10) NOT NULL,  
  customer_name varchar2(50) NOT NULL,  
  city varchar2(50)  
);  

Trong bảng này chứa ba cột như sau:

  • customer_id: Mã số của khách hàng, đây sẽ là khóa chính, kiểu dữ liệu của nó là number có chiều dài tối đa 10 ký tự, và không được NULL, nghĩa là phải nhập dữ liệu lúc thêm.
  • customer_name: tên của khách hàng, kiểu dữ liệu của nó là varchar2 (chuỗi) có chiều dài tối đa là 50 ký tự, có thẻ NULL
  • city: Tên thành phố mà nhân viên đang ở, đây là kiểu varchar2 (chuỗi) có chiều dài tối đa là 50 ký tự, không được NULL.

2. Thêm khóa chính vào table

Nếu bạn muốn bổ sung khóa chính ngay trong lúc tạo bảng thì hãy sử dụng lệnh CONSTRAINT.

Như ở ví dụ trên mình sẽ tạo khóa chính như sau:

CREATE TABLE customers  
( customer_id number(10) NOT NULL,  
  customer_name varchar2(50) NOT NULL,  
  city varchar2(50),  
  CONSTRAINT customers_pk PRIMARY KEY (customer_id)  
);  

Tới đây thì bạn sẽ có thắc mắc khóa chính là gì phải không nào? Mình sẽ giải thích sơ lược như sau: Khóa chính là những field có dữ liệu không được trùng, nó được dùng để phân biệt gữa các record trong bảng. Ví dụ như khi bạn đi học sẽ có mã sinh viên, mỗi sinh viên sẽ có một mã duy nhất. Hoặc chứng minh nhân dân hay thẻ căn cước của bạn cũng là duy nhất.

3. Lệnh Create Table As

Ngoài cách tạo bảng trên thì bạn còn một cách khác đó là tạo bảng từ một lệnh SELECT khác, nó sẽ thực hiện copy tất cả columns và dữ liệu từ lênh SELECT vào bảng mới.

Cú pháp như sau:

CREATE TABLE new_table  
AS (SELECT * FROM old_table);

Ví dụ: Hãy tạo một bảng newcustomers từ bảng customers 

CREATE TABLE newcustomers  
AS (SELECT *   FROM customers  WHERE customer_id < 5000);

Đương nhiên lệnh này sẽ chạy chậm hơn vì phải mất thời gian thực hiện lệnh select rồi mới tạo bảng.

Ví dụ: hãy Tạo bảng newcustomers từ bảng customer và chỉ lấy 2 columns customer_id, customer_name.

CREATE TABLE newcustomers2  
AS (SELECT customer_id, customer_name  
    FROM customers  
    WHERE customer_id < 5000);  

Ngoài ra bạn cũng có thể sử dụng lệnh JOIN trong lệnh select để ghép nhiều bảng với nhau, điều này sẽ giúp bạn tạo bảng từ nhiều cột từ nhiều table khác nhau.

4. Lời kết

Trên là tất cả những kiến thức căn bản về lệnh Create Table trong Oracle, bạn hãy cố gắng hiểu vì đó là nền tảng để bạn học những lệnh nâng cao hơn. Ngoài ra cần phải chú ý tới lệnh create table as, đây là lệnh rất ít khi sử dụng nên rất dễ quên. Bài tiếp theo mình sẽ nói tới lệnh alter table.

Cùng chuyên mục:

Hàm Hàm ASCII trong Oracle

Hàm Hàm ASCII trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm ASCII trong 150

Hàm Hàm ASCIISTR trong Oracle

Hàm Hàm ASCIISTR trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm ASCIISTR trong 150

Hàm Hàm CHR trong Oracle

Hàm Hàm CHR trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm CHR trong 150

Hàm Hàm COMPOSE trong Oracle

Hàm Hàm COMPOSE trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm COMPOSE trong 150

Hàm Hàm CONCAT trong Oracle

Hàm Hàm CONCAT trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm CONCAT trong 150

Hàm Hàm CONVERT trong Oracle

Hàm Hàm CONVERT trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm CONVERT trong 150

Hàm Hàm DECOMPOSE trong Oracle

Hàm Hàm DECOMPOSE trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm DECOMPOSE trong 150

Hàm Hàm DUM trong Oracle

Hàm Hàm DUM trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm DUM trong 150

Hàm Hàm INITCAP trong Oracle

Hàm Hàm INITCAP trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm INITCAP trong 150

Hàm Hàm INSTR trong Oracle

Hàm Hàm INSTR trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm INSTR trong 150

Hàm Hàm INSTR2 trong Oracle

Hàm Hàm INSTR2 trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm INSTR2 trong 150

Hàm Hàm INSTR4 trong Oracle

Hàm Hàm INSTR4 trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm INSTR4 trong 150

Hàm Hàm INSTRB trong Oracle

Hàm Hàm INSTRB trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm INSTRB trong 150

Hàm Hàm INSTRC trong Oracle

Hàm Hàm INSTRC trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm INSTRC trong 150

Hàm Hàm LENGTH trong Oracle

Hàm Hàm LENGTH trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm LENGTH trong 150

Hàm Hàm LENGTH2 trong Oracle

Hàm Hàm LENGTH2 trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm LENGTH2 trong 150

Hàm Hàm LOWER trong Oracle

Hàm Hàm LOWER trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm LOWER trong 150

Hàm Hàm LPAD trong Oracle

Hàm Hàm LPAD trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm LPAD trong 150

Hàm Hàm LTRIM trong Oracle

Hàm Hàm LTRIM trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm LTRIM trong 150

Hàm Hàm NCHR trong Oracle

Hàm Hàm NCHR trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm NCHR trong 150

Top