DESIGN PATTERN
CÁC CHỦ ĐỀ
BÀI MỚI NHẤT
MỚI CẬP NHẬT

Data Access Object Pattern trong Java - Cách triển khai và ví dụ

Trong bài này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về Data Access Object Pattern trong Java. Đây là một trong những Design Pattern thuộc nhóm Java J2EE.

test php

banquyen png
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Chúng ta sẽ tìm hiểu lần lượt các khái niệm, chức năng liên quan đến Data Access Object Pattern. Cũng như cách triển khai nó như thế nào trong Java thông qua một chương trình đơn giản.

Data Access Object Pattern là gì?

Data Access Object Pattern thường được viết tắt là DAO. Là một pattern trong đó các object được dành riêng cho giao tiếp với Data Layer.

Các object này thường được khởi tạo cho mục đích "SessionFactories". Và xử lý tất cả các logic đằng sau giao tiếp với database.

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

Để thực hành theo một cách tiêu chuẩn, chúng ta sẽ tạo một interface DAO. Tiếp theo là một class cụ thể để triển khai giao diện và tất cả các phương thức được định nghĩa trong đó.

Chương trình đơn giản với Data Access Object Pattern.

Như đã nói ở trên, việc đầu tiên là chúng ta sẽ tạo một interface DAO.

EmployeeDAO.java
import java.util.List;

public interface EmployeeDAO {
    public List<Employee> getAllEmployees();
    public Employee getEmployeeById(int id);
    public void addEmployee(Employee e);
    public void updateEmployee(Employee e);
    public void deleteEmployee(Employee e);
}

Sau đó tạo các class cụ thể để triển khai interface.

EmployeeDAOImpl.java
import java.util.ArrayList;
import java.util.List;

public class EmployeeDAOImpl implements EmployeeDAO {
    List<Employee> employeeList;

    public EmployeeDAOImpl() {
        employeeList = new ArrayList<Employee>();
        Employee david = new Employee(5, "Quyền");
        Employee scott = new Employee(7, "Tiến");
        Employee jessica = new Employee(12, "linh");
        Employee rebecca = new Employee(16, "Hường");
        employeeList.add(david);
        employeeList.add(scott);
        employeeList.add(jessica);
        employeeList.add(rebecca);
    }
    @Override
    public List<Employee> getAllEmployees() {
        return employeeList;
    }
    @Override
    public Employee getEmployeeById(int id) {
        return employeeList.get(id);
    }
    @Override
    public void addEmployee(Employee e) {
        employeeList.add(e);
        System.out.println("Thêm thành công " + e.getName());
    }
    @Override
    public void updateEmployee(Employee e) {
        employeeList.get(e.getEmployeeId()).setEmployeeName(e.getName());
        System.out.println("Cập nhật thành công, tên nhân viên có id: " + e.getEmployeeId());
    }
    @Override
    public void deleteEmployee(Employee e) {
        employeeList.remove(e.getEmployeeId());
        System.out.println("Đã xóa nhân viên thành công: " + e.getName() + "có ID là: " + e.getEmployeeId());
    }
}

Chúng ta sẽ sử dụng hai class này để thêm, truy xuất, cập nhật hoặc xóa người dùng khỏi database.

Employee.java
public class Employee {
    private int employeeId;
    private String name;

    public Employee(int id, String name) {
        this.employeeId = id;
        this.name = name;
    }

    public int getEmployeeId() {
        return employeeId;
    }
    public void setEmployeeId(int id) {
        this.employeeId = id;
    }
    public String getName() {
        return name;
    }
    public void setEmployeeName(String name) {
        this.name = name;
    }
}

Và để minh họa cho điều này, chúng ta sẽ tạo class Main để chạy chương trình và kiểm tra kết quả.

Main.java
public class Main {
    public static void main(String[] args) {
        EmployeeDAO employeeDao = new EmployeeDAOImpl();

        for(Employee employee : employeeDao.getAllEmployees()) {
            System.out.println("Thông tin nhân viên: |Tên: " + employee.getName() + ", ID: " + employee.getEmployeeId() + "|");
        }

        System.out.println("--------------------------------");
        System.out.println("Chương trình này được đăng tại Freetuts.net");
    }
}

Kết quả sau khi chạy chương trình:

data access object pattern PNG

Như vậy là chúng ta đã thực hiện xong chương trình đơn giản với Data Access Object Pattern trong Java. Chúc các bạn thực hiện thành công!!!

Cùng chuyên mục:

Hướng dẫn Upload file với Spring Boot và jQuery Ajax trong Java

Hướng dẫn Upload file với Spring Boot và jQuery Ajax trong Java

Hướng dẫn download file với Spring Boot trong Java

Hướng dẫn download file với Spring Boot trong Java

Hướng dẫn Upload file với Spring Boot trong Java

Hướng dẫn Upload file với Spring Boot trong Java

Hướng dẫn CRUD với Spring Boot, REST và AngularJS trong Java

Hướng dẫn CRUD với Spring Boot, REST và AngularJS trong Java

Cách sử dụng Spring  Scheduled trong Spring Boot

Cách sử dụng Spring Scheduled trong Spring Boot

Cách dùng Groovy trong Spring Boot Java

Cách dùng Groovy trong Spring Boot Java

Cách dùng Spring Boot và Mustache trong Java

Cách dùng Spring Boot và Mustache trong Java

Cách dùng Spring Boot và MongoDB trong Java

Cách dùng Spring Boot và MongoDB trong Java

Cách tạo Restful Client bằng RestTemplate trong Spring Boot

Cách tạo Restful Client bằng RestTemplate trong Spring Boot

Hướng dẫn sử dụng Interceptor trong Spring Boot

Hướng dẫn sử dụng Interceptor trong Spring Boot

Sử dụng Twitter Bootstrap trong Spring Boot

Sử dụng Twitter Bootstrap trong Spring Boot

Tạo trang web đa ngôn ngữ với Spring Boot trong Java

Tạo trang web đa ngôn ngữ với Spring Boot trong Java

Tạo ứng dụng Chat với Spring Boot và Websocket

Tạo ứng dụng Chat với Spring Boot và Websocket

Sử dụng JUnit để tạo unit test trong Spring Boot

Sử dụng JUnit để tạo unit test trong Spring Boot

Cách triển khai Spring Boot trên Tomcat Server

Cách triển khai Spring Boot trên Tomcat Server

Cách test RESTful API trong Spring Boot

Cách test RESTful API trong Spring Boot

Cách dùng Spring Security trong Spring Boot để xác thực và phân quyền

Cách dùng Spring Security trong Spring Boot để xác thực và phân quyền

Duyệt cây nhị phân bằng phương pháp inOder trong Java

Duyệt cây nhị phân bằng phương pháp inOder trong Java

Xóa node của cây nhị phân tìm kiếm trong Java

Xóa node của cây nhị phân tìm kiếm trong Java

Bảo mật Spring Boot RESTful Service sử dụng Basic Authentication trong Java

Bảo mật Spring Boot RESTful Service sử dụng Basic Authentication trong Java

Top