DESIGN PATTERN
CÁC CHỦ ĐỀ
BÀI MỚI NHẤT
MỚI CẬP NHẬT

Prototype Pattern trong Java - Cách triển khai và ví dụ

Ở các bài các bài trước chúng ta đã đi lần lượt bốn Design Pattern thuộc nhóm Creational Design Pattern. Trong bài này ta sẽ tiếp tục tìm hiểu thêm một Design Pattern nữa đó là Prototype Pattern.

test php

banquyen png
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Chúng ta sẽ tìm hiểu Prototype Pattern là gì? Và cách triển khai cũng như sử dụng nó trong hoàn cảnh nào thì tốt nhất.

Prototype Pattern là gì?

Prototype Pattern là một Design Pattern được sử dụng chủ yếu để giảm chi phí khi tạo object. Thường là khi các ứng dụng quy mô lớn tạo, cập nhật hoặc truy xuất các đối tượng tốn nhiều tài nguyên.

Điều này được thực hiện bằng cách sao chép object, nó được tạo và sử dụng lại bản sao của object trong các yêu cầu ở phía sau khi có, để tránh thực hiện một hoạt động tốn tài nguyên khác.

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

Chương trình đơn giản với Prototype Pattern.

Trong ví dụ này chúng ta sẽ thực hiện một chương trình khá đơn giản để giúp các bạn biết được Prototype Pattern hoạt động như thế nào.

Chúng ta sẽ tạo một pattern clones object (tạm hiểu là bản nhân mẫu đối tượng).

Employee.java
public abstract class Employee implements Cloneable {

    private String id;
    protected String position;
    private String name;
    private String address;
    private double wage;

    abstract void work();

    public Object clone() {
        Object clone = null;
        try {
            clone = super.clone();
        } catch(CloneNotSupportedException ex) {
            ex.printStackTrace();
        }
        return clone;
    }
    //getters and setters

    public String getId() {
        return id;
    }

    public void setId(String id) {
        this.id = id;
    }

    public String getPosition() {
        return position;
    }

    public void setPosition(String position) {
        this.position = position;
    }

    public String getName() {
        return name;
    }

    public void setName(String name) {
        this.name = name;
    }

    public String getAddress() {
        return address;
    }

    public void setAddress(String address) {
        this.address = address;
    }

    public double getWage() {
        return wage;
    }

    public void setWage(double wage) {
        this.wage = wage;
    }
}

Bây giờ cúng ta sẽ tạo một vài class extend từ class Employee.

Programmer.java
public class Programmer extends Employee {
    public Programmer() {
        position = "Hello";
    }
    @Override
    void work() {
        System.out.println("English");
    }
}
Janitor.java
public class Janitor extends Employee {
    public Janitor() {
        position = "Hallo";
    }
    @Override
    void work() {
        System.out.println("France");
    }
}
Manager.java
public class Manager extends Employee {
    public Manager() {
        position = "Hi";
    }
    @Override
    void work() {
        System.out.println("English");
    }
}

Tiếp đến chúng ta sẽ tạo một class EmployeesHashtable, nó sẽ được sử dụng để mô phỏng database và các object đã được xác định trước sẽ mô phỏng các object được truy xuất thông qua các câu lệnh truy vấn.

EmployeesHashtable.java
import java.util.Hashtable;

public class EmployeesHashtable {

    private static Hashtable<String, Employee> employeeMap = new Hashtable<String, Employee>();

    public static Employee getEmployee(String id) {
        Employee cacheEmployee = employeeMap.get(id);
        // a cast is needed because the clone() method returns an Object
        return (Employee) cacheEmployee.clone();
    }

    public static void loadCache() {
        // predefined objects to simulate retrieved objects from the database
        Programmer programmer = new Programmer();
        programmer.setId("Everyone");
        employeeMap.put(programmer.getId(), programmer);

        Janitor janitor = new Janitor();
        janitor.setId("Everybody");
        employeeMap.put(janitor.getId(), janitor);

        Manager manager = new Manager();
        manager.setId("Anybody");
        employeeMap.put(manager.getId(), manager);
    }
}

Và cuối cùng chúng ta sẽ tạo class Main để thực hiện chạy chương trình và xem kết quả.

Main.java
public class Main {
    public static void main(String[] args) {
        EmployeesHashtable.loadCache();

        Employee cloned1 = (Employee) EmployeesHashtable.getEmployee("Everyone");
        Employee cloned2 = (Employee) EmployeesHashtable.getEmployee("Everybody");
        Employee cloned3 = (Employee) EmployeesHashtable.getEmployee("Anybody");

        System.out.println("Note: " + cloned1.getPosition() + " "
                + cloned1.getId());
        System.out.println("Note: " + cloned2.getPosition() + " "
                + cloned2.getId());
        System.out.println("Note: " + cloned3.getPosition() + " "
                + cloned3.getId());
        System.out.println("-------------------------------------");
        System.out.println("Chương trình này được đăng tại Freetuts.net");
    }
}

Kết quả sau khi chạy chương trình:

prototype patern JPG

Như vậy là chúng ta đã thực hiện xong chương trình đơn giản với Prototype Pattern, hy vọng qua bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về nó và cách triển khai nó như thế nào trong Java.

Cùng chuyên mục:

Hướng dẫn Upload file với Spring Boot và jQuery Ajax trong Java

Hướng dẫn Upload file với Spring Boot và jQuery Ajax trong Java

Hướng dẫn download file với Spring Boot trong Java

Hướng dẫn download file với Spring Boot trong Java

Hướng dẫn Upload file với Spring Boot trong Java

Hướng dẫn Upload file với Spring Boot trong Java

Hướng dẫn CRUD với Spring Boot, REST và AngularJS trong Java

Hướng dẫn CRUD với Spring Boot, REST và AngularJS trong Java

Cách sử dụng Spring  Scheduled trong Spring Boot

Cách sử dụng Spring Scheduled trong Spring Boot

Cách dùng Groovy trong Spring Boot Java

Cách dùng Groovy trong Spring Boot Java

Cách dùng Spring Boot và Mustache trong Java

Cách dùng Spring Boot và Mustache trong Java

Cách dùng Spring Boot và MongoDB trong Java

Cách dùng Spring Boot và MongoDB trong Java

Cách tạo Restful Client bằng RestTemplate trong Spring Boot

Cách tạo Restful Client bằng RestTemplate trong Spring Boot

Hướng dẫn sử dụng Interceptor trong Spring Boot

Hướng dẫn sử dụng Interceptor trong Spring Boot

Sử dụng Twitter Bootstrap trong Spring Boot

Sử dụng Twitter Bootstrap trong Spring Boot

Tạo trang web đa ngôn ngữ với Spring Boot trong Java

Tạo trang web đa ngôn ngữ với Spring Boot trong Java

Tạo ứng dụng Chat với Spring Boot và Websocket

Tạo ứng dụng Chat với Spring Boot và Websocket

Sử dụng JUnit để tạo unit test trong Spring Boot

Sử dụng JUnit để tạo unit test trong Spring Boot

Cách triển khai Spring Boot trên Tomcat Server

Cách triển khai Spring Boot trên Tomcat Server

Cách test RESTful API trong Spring Boot

Cách test RESTful API trong Spring Boot

Cách dùng Spring Security trong Spring Boot để xác thực và phân quyền

Cách dùng Spring Security trong Spring Boot để xác thực và phân quyền

Duyệt cây nhị phân bằng phương pháp inOder trong Java

Duyệt cây nhị phân bằng phương pháp inOder trong Java

Xóa node của cây nhị phân tìm kiếm trong Java

Xóa node của cây nhị phân tìm kiếm trong Java

Bảo mật Spring Boot RESTful Service sử dụng Basic Authentication trong Java

Bảo mật Spring Boot RESTful Service sử dụng Basic Authentication trong Java

Top