CĂN BẢN
INTENTS
GIAO DIỆN
CÁC KHÁI NIỆM
VÍ DỤ
TÀI LIỆU
CÁC CHỦ ĐỀ
BÀI MỚI NHẤT
MỚI CẬP NHẬT

Giới thiệu Intent trong Android

Trong Android, Intent là những tin nhắn không đồng bộ cho phép các component của ứng dụng (như activities, services, broadcast receivers và content providers) yêu cầu chức năng từ một component khác.

test php

banquyen png
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

1. Intent trong Android là gì?

Intents sẽ giúp tương tác giữa các component từ cùng một ứng dụng cũng như với các component của ứng dụng khác.

Intent là đối tượng của lớp android.content.Intent và intent chủ yếu hữu ích để thực hiện những việc sau.

Component Mô tả
Bắt đầu một Activity Khi dùng một đối tượng Intent thông qua phương thức startActivity(), chúng ta có thể bắt đầu một Activity mới hoặc Activity hiện có.
Bắt đầu một Service Khi dùng một đối tượng Intent thông qua phương thức startService(), chúng ta có thể bắt đầu một Service mới hoặc gửi các hướng dẫn đến một Service hiện có.
Truyền đi một Broadcast Khi dùng một đối tượng Intent thông qua phương thức sendBroadcast() , chúng ta có thể gửi tin nhắn đến các broadcast receiver khác.

2. Xây dựng một đối tượng Intent

Đối tượng Intent chứa thông tin cần thiết để xác định component nào sẽ bắt đầu và hành động nào được thực hiện bởi component nhận.

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

Các đối tượng Intent giúp đỡ hệ thống android biết được component nào nên bắt đầu bằng các đặc tính sau

Component name

Nó xác định tên của component bắt đầu và hệ thống android sẽ chuyển intent đến các component cụ thể được xác định bởi component name. Trong trường hợp không xác định component name thì hệ thống Android sẽ quyết định component nào nhận được intent dựa trên thông tin intent khác như action, data, v.v.

Trong Android, có thể chỉ định component name bằng cách sử dụng tên lớp của component đích và tên package, ví dụ com.tutlane.sampleActivity. Có thể thiết lập component name bằng cách sử dụng setComponent(), setClass(), setClassName()hoặc sử dụng Intent constructor(phương thức khởi tạo).

Action

Nó xác định tên của action mà Intent được thực hiện. Sau đây là một số action phổ biến để bắt đầu một activity.

Action Mô tả
ACTION_VIEW Sử dụng với phương thức startActivity() khi có thông tin một activity có thể hiển thị cho người dùng.
ACTION_SEND Sử dụng với phương thức startActivity() khi có một số dữ liệu người dùng có thể chia sẻ thông qua một ứng dụng khác như ứng dụng email, ứng dụng chia sẻ mạng xã hội.

Chúng ta có thể chỉ định tên action của một intent bằng cách sử dụng setAction() hoặc một Intent constructor.

Data

Data xác định loại dữ liệu dùng cho intent filter. Khi tạo ra một intent, điều quan trọng là chỉ định loại dữ liệu (loại MIME) và URI của nó. Bằng cách chỉ định loại dữ liệu MIME, nó giúp hệ thống Android quyết định Component tốt nhất để nhận intent .

Category

Category Android là một tùy chọn cho intent và nó chỉ định thông tin bổ sung về loại Component sẽ xử lý một intent.

Ta có thể chỉ định một category cho một intent bằng cách sử dụng addCategory().

Các thuộc tính trên (Component Name, Action, Data and Category) sẽ đại diện cho các đặc điểm của một intent. Từ các thuộc tính này, hệ thống Android sẽ dễ dàng quyết định Component nào sẽ bắt đầu.

3. Các loại intent

Có hai loại intent có sẵn trong Android, đó là Implicit Intents Explicit Intents.

1 png

Đây là cách sử dụng intent trong các ứng dụng Android để gọi component cần thiết dựa trên yêu cầu .

Cùng chuyên mục:

Cách ẩn thanh tiêu đề và hiển thị toàn màn hình trong Android

Cách ẩn thanh tiêu đề và hiển thị toàn màn hình trong Android

Cách dùng file File R.java trong Android

Cách dùng file File R.java trong Android

File AndroidManifest.xml trong Android

File AndroidManifest.xml trong Android

Giới thiệu Dalvik Virtual Machine trong Android  (DVM)

Giới thiệu Dalvik Virtual Machine trong Android (DVM)

FrameLayout trong Android

FrameLayout trong Android

Trong các UI Layout, FrameLayout là loại Layout đơn giản nhất, xem ngay tại đây

TableLayout trong Android

TableLayout trong Android

Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu TalbeLayout trong Android

Relative Layout trong Android

Relative Layout trong Android

Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu RelativeLayout trong Android

LinearLayout trong Android

LinearLayout trong Android

Ở bài trước chúng ta đã tìm hiểu sơ qua về các loại layout trong…

UI Layout trong Android

UI Layout trong Android

Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu về UI Layout trong Android

View và ViewGroup trong Android

View và ViewGroup trong Android

Các thành phần cơ bản để xây dựng giao diện người dùng (UI) trong Android…

Intent Filters trong Android

Intent Filters trong Android

Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu về Intent Filter trong Android

Explicit Intents trong Android

Explicit Intents trong Android

Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu một loại Intent mới trong Android đó…

Implicit Intents trong Android

Implicit Intents trong Android

Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu Implicit Intent trong Android

Cấu trúc thư mục Project Android

Cấu trúc thư mục Project Android

Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu cấu trúc thư mục của một project…

Fragment trong Android

Fragment trong Android

Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu một khái niệm mới trong lập trình…

Services trong Android

Services trong Android

Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu Services trong Android.

Broadcast Receiver trong Android

Broadcast Receiver trong Android

Bài này sẽ tìm hiểu Broadcast Receiver trong Android.

Content Providers trong Android

Content Providers trong Android

Bài này chúng ta sẽ tìm hiểu về content provider trong Android, nó đóng vai…

Activity trong Android

Activity trong Android

Trong Android, Activity biểu thị một màn hình đơn với giao diện người dùng (UI)…

Component trong một ứng dụng Android

Component trong một ứng dụng Android

Top