Cách giao tiếp giữa $rootScope, $broadcast và $emit trong AngularJS
Tự động xây dựng ứng dụng phía front-end hiện nay đang trở nên phổ biến hơn bao giờ hết, và AngularJS là một trong những framework được sử dụng nhiều nhất để phát triển các ứng dụng web phía client. Trong quá trình phát triển ứng dụng, chúng ta thường cần phải truyền thông tin giữa các thành phần khác nhau để đảm bảo hoạt động của ứng dụng được suôn sẻ. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về cách giao tiếp giữa các thành phần trong AngularJS, đặc biệt là giữa các Directive, $rootScope, $broadcast và $emit.
Sơ quan hệ giữa $rootScope, $broadcast, và $emit trong AngularJS
Tại sao chúng ta sử dụng $rootScope, $broadcast ,$emit trong AngularJS?
Chúng ta sử dụng $rootScope, $broadcast, và $emit trong AngularJS để thực hiện giao tiếp giữa các thành phần trong ứng dụng AngularJS. Các thành phần này có thể là các directive, controller, service, hoặc các thành phần khác trong ứng dụng.
Việc sử dụng $rootScope, $broadcast, và $emit giúp cho các thành phần trong ứng dụng có thể giao tiếp và truyền dữ liệu cho nhau một cách dễ dàng và hiệu quả. Ví dụ, khi một sự kiện xảy ra trong một directive, ta có thể sử dụng $rootScope, $broadcast, hoặc $emit để thông báo cho các directive hoặc controller khác trong ứng dụng biết về sự kiện đó và thực hiện các hành động phù hợp.
Tương tự, ta cũng có thể sử dụng các phương thức này để truyền dữ liệu từ một thành phần đến các thành phần khác trong ứng dụng. Ví dụ, khi một controller thực hiện một hành động và cần truyền dữ liệu đến một directive khác, ta có thể sử dụng $rootScope, $broadcast, hoặc $emit để truyền dữ liệu đó.
Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]
Vì vậy, sử dụng $rootScope, $broadcast, và $emit là một phương pháp tiện lợi và hiệu quả để thực hiện giao tiếp và truyền dữ liệu giữa các thành phần trong ứng dụng AngularJS.
$rootScope trong AngularJS
$rootScope
là một biến toàn cục trong AngularJS, được sử dụng để chia sẻ dữ liệu giữa các thành phần khác nhau trong ứng dụng. Nó là cha đẻ của tất cả các $scope và có thể truy cập từ bất kỳ nơi nào trong ứng dụng.
Cách sử dụng $rootScope
Để sử dụng $rootScope
, ta cần inject nó vào controller hoặc directive của mình:
myApp.controller('myController', function($rootScope, $scope) { // sử dụng $rootScope trong đây });
Để set hoặc get giá trị của biến trong $rootScope
, ta chỉ cần truy cập vào nó như một object:
// set giá trị $rootScope.myVariable = 'Hello World'; // get giá trị var value = $rootScope.myVariable;
Ví dụ minh họa
// Đăng ký controller và inject $rootScope vào đó myApp.controller('myController', function($rootScope, $scope) { // Set giá trị cho biến message trong $rootScope $rootScope.message = 'Hello World'; }); // Đăng ký directive và inject $rootScope vào đó myApp.directive('myDirective', function($rootScope) { return { restrict: 'E', template: '<div>{{message}}</div>', link: function(scope, element, attrs) { // Truy cập vào biến message trong $rootScope và hiển thị ra directive $rootScope.$watch('message', function(newValue, oldValue) { element.html(newValue); }); } }; });
Trong ví dụ trên, biến message được set giá trị trong $rootScope
bởi controller
và được truy cập và hiển thị ra directive
thông qua $rootScope
.
$broadcast trong AngularJS
$broadcast
là một phương thức của đối tượng $rootScope trong AngularJS, được sử dụng để gửi thông điệp từ đối tượng $rootScope tới tất cả các child scope của nó. Khi một event được broadcast từ $rootScope, tất cả các child scope sẽ nhận được thông điệp đó thông qua cơ chế event.
Cách sử dụng $broadcast
Để sử dụng $broadcast
, ta sử dụng cú pháp sau:
$rootScope.$broadcast(eventName, eventData);
Trong đó:
eventName
là tên của event cần broadcast.eventData
là dữ liệu liên quan đến event (có thể bỏ qua).
Ví dụ minh họa
// Tạo một đối tượng $rootScope app.controller('MyController', function($rootScope, $scope) { // Broadcast một event có tên "myEvent" từ $rootScope $rootScope.$broadcast('myEvent', { message: 'Hello world!' }); // Lắng nghe event "myEvent" trên scope con $scope.$on('myEvent', function(event, data) { console.log(data.message); // Output: "Hello world!" }); });
Trong ví dụ này, ta tạo một event có tên "myEvent"
và gửi nó từ đối tượng $rootScope bằng cách sử dụng phương thức $broadcast
. Sau đó, ta lắng nghe event "myEvent"
trên scope con và in ra dữ liệu liên quan đến event. Khi event được broadcast từ $rootScope
, tất cả các child scope đều nhận được event đó và có thể thực hiện các hành động tương ứng.
$emit trong AngularJS
$emit
là một phương thức được sử dụng để truyền dữ liệu giữa các thành phần của ứng dụng, ví dụ như giữa các controller
, directives
hoặc services
. Khi $emit
được gọi từ một scope (phạm vi), nó sẽ kích hoạt một sự kiện và truyền dữ liệu cho tất cả các phạm vi con của nó.
Cách sử dụng $emit
Cú pháp sử dụng $emit
trong AngularJS như sau:
$scope.$emit(eventName, data);
Trong đó:
eventName
là tên của sự kiện mà ta muốn kích hoạt.data
là dữ liệu mà ta muốn truyền đi kèm với sự kiện.
Ví dụ minh hoạ
Ta có một ứng dụng AngularJS gồm 2 controllers, ParentCtrl
và ChildCtrl
, và ta muốn truyền dữ liệu từ ParentCtrl
cho ChildCtrl
. Ta có thể sử dụng $emit như sau:
// trong ParentCtrl $scope.$emit('myEvent', {name: 'John', age: 30}); // trong ChildCtrl $scope.$on('myEvent', function(event, data) { console.log(data); // {name: 'John', age: 30} });
Ở đây, khi $emit
được gọi từ ParentCtrl
, nó sẽ kích hoạt sự kiện myEvent
và truyền dữ liệu {name: 'John', age: 30} kèm theo. Ở ChildCtrl, ta sử dụng $on
để lắng nghe sự kiện myEvent
và nhận dữ liệu được truyền đi từ ParentCtrl
.
Tương tự như $broadcast,
sự kiện sẽ lan truyền xuống tất cả các scope con của nó, nếu scope con không lắng nghe sự kiện thì sự kiện sẽ dừng lại tại scope con đó.
Các cách kết hợp $rootScope, $broadcast và $emit
Sử dụng $rootScope để chia sẻ dữ liệu giữa các controller và directive
$rootScope
là một scope toàn cục được chia sẻ giữa tất cả các controller
và directive
trong ứng dụng. Nó là cha của tất cả các scope khác và là nơi lưu trữ các biến hoặc hàm mà bạn muốn sử dụng toàn cục trong ứng dụng của bạn.
Bạn có thể sử dụng $rootScope
để chia sẻ dữ liệu giữa các controller và directive. Để gán một giá trị cho biến trên $rootScope
, bạn có thể sử dụng cú pháp sau:
$rootScope.variableName = value;
Sau đó, trong các controller hoặc directive khác, bạn có thể truy cập giá trị này bằng cách sử dụng cú pháp sau:
$rootScope.variableName;
Ví dụ, giả sử bạn muốn chia sẻ một biến có tên "message
" giữa hai controller "MainController"
và "SecondaryController"
, bạn có thể sử dụng $rootScope
như sau:
<body ng-app="myApp"> <div ng-controller="MainController"> <h1>{{ message }}</h1> <button ng-click="changeMessage()">Change Message</button> </div> <div ng-controller="SecondaryController"> <h1>{{ message }}</h1> </div> <script> var app = angular.module('myApp', []); app.controller('MainController', function($scope, $rootScope) { $rootScope.message = 'Hello from MainController!'; $scope.changeMessage = function() { $rootScope.message = 'New message from MainController!'; }; }); app.controller('SecondaryController', function($scope, $rootScope) { $scope.message = $rootScope.message; }); </script> </body>
Kết quả
Sử dụng $broadcast để truyền dữ liệu giữa các con của một controller
Khi bạn muốn truyền dữ liệu giữa các con của một controller, bạn có thể sử dụng $broadcast. Khi sử dụng $broadcast, bạn có thể truyền dữ liệu từ controller cha tới các controller con.
Ví dụ:
<body ng-app="myApp"> <div ng-controller="ParentController"> <button ng-click="broadcastMessage()">Broadcast Message</button> <p>Parent message: {{ parentMessage }}</p> <div ng-controller="ChildController"> <p>Child message: {{ childMessage }}</p> </div> </div> <script> var app = angular.module('myApp', []); app.controller('ParentController', function($scope, $rootScope) { $scope.parentMessage = 'Hello from ParentController!'; $scope.broadcastMessage = function() { $rootScope.$broadcast('childEvent', 'Hello from ParentController!'); }; }); app.controller('ChildController', function($scope) { $scope.$on('childEvent', function(event, args) { $scope.childMessage = args; }); }); </script> </body>
Kết quả
Trong ví dụ trên, ParentController có một biến $scope
là parentMessage
và một hàm broadcastMessage
. Hàm broadcastMessage sử dụng $broadcast
để gửi một sự kiện có tên là 'childEvent'
và dữ liệu là một chuỗi từ ParentController
tới các controller con.
ChildController sử dụng $on để nghe sự kiện 'childEvent'. Khi sự kiện được kích hoạt, ChildController sẽ cập nhật giá trị cho biến $scope.childMessage.
Bạn có thể sử dụng $broadcast để truyền dữ liệu giữa nhiều controller con khác nhau.
Sử dụng $emit để truyền dữ liệu giữa các cha của một controller
Để sử dụng $emit
để truyền dữ liệu giữa các cha của một controller, ta có thể làm như sau:
var app = angular.module('myApp', []); app.controller('GrandparentController', function($scope) { $scope.grandparentMessage = 'Hello from GrandparentController!'; }); app.controller('ParentController', function($scope, $rootScope) { $scope.parentMessage = 'Hello from ParentController!'; $scope.emitMessage = function() { $scope.$emit('grandparentEvent', 'Hello from ParentController!'); }; }); app.controller('ChildController', function($scope) { $scope.$on('grandparentEvent', function(event, args) { $scope.childMessage = args; }); });
Trong đoạn code trên, ta định nghĩa ba controller: GrandparentController
, ParentController
và ChildController
. GrandparentController
là cha của ParentController
, ParentController
là cha của ChildController
. Ta sử dụng $emit
để truyền dữ liệu từ ParentController
lên GrandparentController
, sau đó sử dụng $broadcast
để truyền dữ liệu từ ParentController
xuống ChildController
.
Trong ParentController, ta định nghĩa hàm emitMessage để gọi $emit
. Khi hàm này được gọi, sự kiện grandparentEvent
sẽ được phát ra từ ParentController
và truyền dữ liệu Hello from ParentController!
. Trong ChildController, ta sử dụng $on để lắng nghe sự kiện grandparentEvent
và lấy dữ liệu được truyền từ ParentController.
Trong HTML, ta có thể gọi hàm emitMessage
từ ParentController
bằng cách sử dụng ng-click
như sau:
<div ng-controller="ParentController"> <p>{{ parentMessage }}</p> <button ng-click="emitMessage()">Emit Message</button> <div ng-controller="ChildController"> <p>{{ childMessage }}</p> </div> </div>
Kết quả
Kết bài viết
Trong AngularJS, $rootScope, $broadcast và $emit là các công cụ quan trọng giúp chúng ta truyền tải dữ liệu giữa các controller và directive một cách dễ dàng và hiệu quả. Tuy nhiên, việc sử dụng chúng cần phải thận trọng để tránh các vấn đề về hiệu suất và bảo mật. Đồng thời, cần hiểu rõ về cách thức hoạt động của mỗi công cụ để áp dụng phù hợp với từng tình huống. Hy vọng với những kiến thức đã trình bày, bạn sẽ có thể áp dụng chúng một cách thành công trong quá trình phát triển ứng dụng AngularJS của mình.