VĂN LỚP 6 TẬP 1
Bài 01: Con rồng cháu tiên - Bánh chưng bánh giầy - Từ và cấu tạo từ của tiếng việt - Giao tiếp, văn bản và phương .. Bài 02: Truyện Thánh Gióng - Từ mượn - Tìm hiểu chung về văn tự sự Bài 03: Sơn tinh thủy tinh - Nghĩa của từ - Sự việc và nhân vật trong văn .. Bài 04: Sự tích hồ gươm - Chủ dề và dàn bài của bài văn tự.. - Tìm hiểu đề và cách làm bài văn .. Bài 05: Soạn bài Sọ Dừa - Từ nhiều nghĩa và hiện tượng .. - Lời văn, đoạn văn tư sự Bài 06: Soạn bài Thạch Sanh - Chữa lỗi dùng từ lớp 6 tập 1 Bài 07: Soạn bài em bé thông - Chữa lỗi dùng từ (tiếp theo) - Luyện nói kể chuyện Bài 08: Soạn văn cây bút thần - Danh từ lớp 6 tập 1 - Ngôi kể trong văn tự sự Bài 09: Ông lão đánh cá và con cá.. - Thứ tự kể trong văn tự sự Bài 10: Ếch ngồi đáy giếng - Thầy bói xem voi - Đeo nhạc cho mèo - Danh từ (tiếp theo ) lớp 6 tập 1 - Luyện nói kể chuyện tiết 2 Bài 11: Chân tay tai mắt miệng - Cụm danh từ lớp 6 tập 1 - Luyện tập xây dựng bài tự sự .. Bài 12: Treo biển lớp 6 tập 1 - Lợn cưới, áo mới - Số từ và lượng từ - Kể chuyện tưởng tượng Bài 13: Ôn tập truyện dân gian - Chỉ từ lớp 6 tập 1 - Luyện tập kể chuyện tưởng tượng Bài 14: Con hổ có nghĩa - Động từ - Cụm động từ lớp 6 tập 1 Bài 15: Mẹ hiền dạy con - Tính từ và cụm tính từ Bài 16: Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở .. - Chương trình địa phương - Chương trình địa phương- tập làm văn
VĂN LỚP 6 TẬP 2
CÁC CHỦ ĐỀ
BÀI MỚI NHẤT
MỚI CẬP NHẬT

Bài 13: Soạn bài - Ôn tập truyện dân gian lớp 6 tập 1

Đây là bài soạn văn ôn tập truyện dân gian nằm trong sách giáo khoa ngữ văn lớp 6 tập 1, trả lời câu hỏi sách giáo khoa trang 134 dễ hiểu nhất.

test php

banquyen png
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Câu 1: Trang 134- sgk ngữ văn lớp 6 tập 1

Hãy đọc lại, ghi chép và học thuộc định nghĩa ở những phần chú thích có dấu sao trong sách giáo khoa này về các thể loại: truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười.

Trả lời:

Truyện truyền thuyết: Là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và các nhân vật lịch sử được kể.

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

Truyện cổ tích: Truyện cổ tích là loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc ( nhân vật xấu xí, nhân vật bất hạnh, nhân vật dũng sĩ và nhân vật có tài năng kì lạ, nhân vật thông minh và nhân vật ngốc nghếch, nhân vật là động vật). Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công.

Truyện ngụ ngôn: Là loại truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống.

Truyện cười: Là loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội.

Câu 3: Trang 135- sgk ngữ văn lớp 6 tập 1

Viết lại tên những truyện dân gian ( theo thể loại) mà em đã học và đã đọc (kể cả truyện dân gian của một số nước khác).

Trả lời:

Chúng ta viết lại và có bảng như sau:

Thể loại

Tác phẩm

1. Truyền thuyết

- Con Rồng cháu Tiên

- Thánh Gióng

- Sơn Tinh, Thủy Tinh

- Bánh chưng, bánh giầy.

- Sự tích Hồ Gươm.

2. Truyện cổ tích

- Sọ Dừa

- Thạch Sanh

- Em bé thông minh

- Cây bút thần

- Ông lão đánh cá và con cá vàng

3. Truyện ngụ ngôn

- Ếch ngồi đáy giếng

- Thầy bói xem voi

- Đeo nhạc cho mèo

- Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng

4. Truyện cười

- Lợn cưới, áo mới

- Treo biển

Câu 4: Trang 135- sgk ngữ văn lớp 6 tập 1

Trao đổi ý kiến ở lớp: Từ các định nghĩa và từ những tác phẩm đã học, hãy nêu và minh họa một số đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian.

Trả lời:

Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian được mình lập ra bảng sau:

Thể loại

Đặc điểm

1. Truyền thuyết

- Nhân vật : Thần, thánh, nhân vật lịch sử.

- Yếu tố kì ảo: Hoang đường, phi thường.

- Cốt truyện: Đơn giản, hứng thú.

- Nội dung, ý nghĩa: Giải thích nguồn gốc, phong tục, tập quán, hiện tượng thiên nhiên. Mơ ước chinh phục thiên nhiên và chiến thắng giặc ngoại xâm.

2. Truyện cổ tích

- Người bất hạnh, người thông minh, ngốc nghếch, người dũng sĩ, có tài năng lạ và nhân vật là động vật.

- Có yếu tố hoang đường.

- Phức tạp, gây hứng thú cho người đọc.

- Ca ngợi những dũng sĩ, anh hùng vì dân diệt ác. Người nghèo, thông minh, tài trí ở hiền gặp lành. Kẻ ác bị trừng trị.

3. Truyện ngụ ngôn

- Vật, đồ vật, bộ phận cơ thể…

- Không có yếu tố kì ảo.

- Ngắn gọn, triết lí sâu xa.

- Những bài học đạo đức, lẽ phải. Phê phán những cách nhìn thiển cận, hẹp hòi.

4. Truyện cười

- Người

- Không có yếu tố kì ảo.

- Ngắn gọn, tình huống bất ngờ,

mâu thuẫn gây cười

- Chế giễu, châm biếm, phê phán những tính xấu: tính khoe mẽ, keo kiệt…

Câu 5: Trang 135- sgk ngữ văn lớp 6 tập 1

Trao đổi ý kiến ở lớp: So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa truyền thuyết và truyện cổ tích, giữa truyện ngụ ngôn với truyện cười.

Trả lời:

So sánh truyện truyền thuyết và truyện cổ tích:

  • Giống nhau: cả hai thể loại đều thuộc văn học dân gian, sử dụng yếu tố hoang đường, kì ảo.

  • Khác nhau:

    • Truyện truyền thuyết: Kể về các nhân vật lịch sử, thể hiện sự đánh giá của nhân dân về những nhân vật lịch sử đó.
    • Truyện cổ tích: Kể về những kiểu nhân vật, thông qua đó thể hiện được ước mơ của nhân dân.

So sánh truyện ngụ ngôn và truyện cười:

  • Giống nhau: Câu chuyện tạo nên những tiếng cười và có tính giáo dục.
  • Khác nhau:

    • Truyện cười: Mượn hình ảnh của những con vật, thông qua câu chuyện là những bài học về con người, xã hội.
    • Truyện cười: Truyện mang tính chất giải trí, gây cười nhằm mỉa mai, phê phán một lối sống nào đó của con người.

Kết luận: Chúng ta đã hoàn thành bài Ôn tập truyện dân gian. Mình tin chắc rằng các bạn đã nắm rõ cũng như là hiểu về các thể loại truyện dân gian một cách chi tiết.

Cùng chuyên mục:

- Soạn bài Viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống

- Soạn bài Viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống

- Soạn bài Nam quốc sơn hà

- Soạn bài Nam quốc sơn hà

- Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 68

- Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 68

Bài 3: Soạn bài Hịch tướng sĩ

Bài 3: Soạn bài Hịch tướng sĩ

- Soạn bài Củng cố, mở rộng bài 2

- Soạn bài Củng cố, mở rộng bài 2

- Soạn bài Trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội

- Soạn bài Trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội

- Soạn bài Viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học (bài thơ thất ngôn bát cú hoặc tứ tuyệt Đường luật)

- Soạn bài Viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học (bài thơ thất ngôn bát cú hoặc tứ tuyệt Đường luật)

- Soạn bài Nghe và tóm tắt nội dung thuyết trình của người khác

- Soạn bài Nghe và tóm tắt nội dung thuyết trình của người khác

- Soạn bài Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ tự do

- Soạn bài Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ tự do

- Soạn bài Làm một bài thơ sáu chữ hoặc bảy chữ

- Soạn bài Làm một bài thơ sáu chữ hoặc bảy chữ

- Soạn bài Chái bếp

- Soạn bài Chái bếp

- Soạn bài Thực hành tiếng Việt

- Soạn bài Thực hành tiếng Việt

- Soạn bài Những chiếc lá thơm tho

- Soạn bài Những chiếc lá thơm tho

- Soạn bài Ôn tập (Bài 3)

- Soạn bài Ôn tập (Bài 3)

- Soạn bài Viết văn bản kiến nghị về một vấn đề của đời sống

- Soạn bài Viết văn bản kiến nghị về một vấn đề của đời sống

- Soạn bài Đi cấp cứu trên tàu Viễn Dương

- Soạn bài Đi cấp cứu trên tàu Viễn Dương

- Soạn bài Thực hành tiếng Việt (Bài 5)

- Soạn bài Thực hành tiếng Việt (Bài 5)

- Soạn bài Loại vi trùng quý hiếm

- Soạn bài Loại vi trùng quý hiếm

- Soạn bài Cái chúc thư

- Soạn bài Cái chúc thư

Bài 5: Soạn bài Ông Giuốc-Đanh mặc lễ phục

Bài 5: Soạn bài Ông Giuốc-Đanh mặc lễ phục

Top