CÔNG CỤ
MODULES
THAM KHẢO
CÁC CHỦ ĐỀ
BÀI MỚI NHẤT
MỚI CẬP NHẬT

Thông báo: Download 4 khóa học Python từ cơ bản đến nâng cao tại đây.

Toán tử or trong Python

Trong bài viết này, bạn sẽ học về toán tử or trong Python và cách sử dụng nó một cách hiệu quả. Toán tử or là một trong những toán tử logic quan trọng trong lập trình, cho phép bạn kết hợp hai biểu thức Boolean và trả về một giá trị Boolean. Hiểu rõ cách hoạt động và ứng dụng của toán tử or sẽ giúp bạn viết mã ngắn gọn, dễ hiểu và kiểm soát luồng chương trình một cách linh hoạt. Mình sẽ tìm hiểu các tính chất của toán tử or, cơ chế "ngắn mạch" (short-circuit evaluation), và các ví dụ minh họa cụ thể để nắm vững kiến thức về toán tử này.

test php

banquyen png
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Giới thiệu về toán tử or trong Python

Toán tử or là một toán tử logic. Thường thì, bạn sử dụng toán tử or để kết hợp hai biểu thức Boolean và trả về một giá trị Boolean.

Toán tử or trả về True nếu một trong hai toán hạng là True. Và nó chỉ trả về False nếu cả hai toán hạng đều là False.

Bảng chân trị dưới đây hiển thị kết quả của toán tử or:

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

x y x or y
True True True
True False True
False True True
False False False

Ví dụ sau đây cho thấy cách sử dụng toán tử or:

is_admin = False
is_editor = True
can_edit = is_admin or is_editor

print(can_edit)

Kết quả:

True

Toán tử or có tính chất "ngắn mạch" trong Python

Khi đánh giá một biểu thức có liên quan đến toán tử or, Python có thể xác định kết quả mà không cần đánh giá tất cả các toán hạng. Điều này được gọi là đánh giá "ngắn mạch" (short-circuit evaluation) hoặc đánh giá "lười" (lazy evaluation).

Ví dụ:

x or y

Nếu x là giá trị đúng (truthy), thì toán tử or trả về x. Ngược lại, nó trả về y.

Nói cách khác, nếu x là giá trị đúng, thì toán tử or không cần đánh giá y. Nó chỉ trả về x ngay lập tức. Đây là lý do tại sao việc đánh giá được gọi là "lười" hoặc "ngắn mạch".

Toán tử or chỉ đánh giá y và trả về kết quả của đánh giá đó nếu x là giá trị sai (falsy).

Trong Python, mọi đối tượng đều có liên quan đến một giá trị Boolean. Và xy có thể là bất kỳ đối tượng nào.

Điều này mở ra một số ứng dụng hữu ích của toán tử or.

Thiết lập giá trị mặc định cho một biến

Toán tử or cho phép bạn thiết lập một giá trị mặc định cho một biến, ví dụ:

var_name = value or default

Trong ví dụ này, nếu value là giá trị sai (falsy), toán tử or trả về default.

Ví dụ sau đây nhắc nhở bạn nhập đầu vào. Nếu bạn không nhập gì, lang sẽ mặc định là 'Python':

lang = input('Enter your language:') or 'Python'
print(lang)

Ví dụ hàm get_data

Ví dụ sau đây định nghĩa một hàm get_data() trả về một danh sách các số. Nó sử dụng hàm tích hợp min() để tìm phần tử nhỏ nhất trong danh sách:

def get_data(args=None):
    if args:
        return [1, 2, 3]
    return []

lowest = min(get_data(args=True))
print(lowest)

Kết quả:

1

Nó trả về 1 như mong đợi. Tuy nhiên, hàm get_data() có thể trả về một danh sách rỗng như sau:

lowest = min(get_data())
print(lowest)

Nó trả về một lỗi ValueError.

Để khắc phục điều này, bạn có thể sử dụng toán tử or khi gọi hàm min():

def get_data(args=None):
    if args:
        return [1, 2, 3]
    return []

lowest = min(get_data() or [0])
print(lowest)

Kết quả:

0

Trong ví dụ này, nếu hàm get_data() trả về một danh sách rỗng, toán tử or sẽ coi kết quả của nó là giá trị sai (falsy).

Vì toán hạng đầu tiên là giá trị sai, toán tử or cần đánh giá toán hạng thứ hai [0]. Trong trường hợp này, bạn có thể chỉ định giá trị tối thiểu mặc định trong toán hạng thứ hai.

Kết bài

Biểu thức X or Y trả về True nếu một trong hai giá trị X hoặc YTrue. Ngược lại, nó trả về False. Khi đánh giá biểu thức X or Y, Python sẽ trả về X nếu X là giá trị đúng (truthy). Nếu X là giá trị giả (falsy), Python sẽ tiếp tục đánh giá Y và trả về kết quả của đánh giá này. Việc hiểu rõ cách hoạt động của toán tử or không chỉ giúp bạn kiểm soát luồng chương trình một cách hiệu quả mà còn cho phép bạn viết mã ngắn gọn và rõ ràng hơn.

Cùng chuyên mục:

Cách tạo một widget nhập ngày và giờ sử dụng PyQt QDateTimeEdit

Cách tạo một widget nhập ngày và giờ sử dụng PyQt QDateTimeEdit

Cách tạo một widget nhập giờ sử dụng lớp PyQt QTimeEdit

Cách tạo một widget nhập giờ sử dụng lớp PyQt QTimeEdit

Cách tạo một widget nhập ngày sử dụng lớp PyQt QDateEdit

Cách tạo một widget nhập ngày sử dụng lớp PyQt QDateEdit

Cách sử dụng widget PyQt QSpinBox để tạo một spin box

Cách sử dụng widget PyQt QSpinBox để tạo một spin box

Sử dụng PyQt QComboBox để tạo Widget Combobox

Sử dụng PyQt QComboBox để tạo Widget Combobox

Cách sử dụng lớp PyQt QRadioButton

Cách sử dụng lớp PyQt QRadioButton

Cách sử dụng lớp QCheckBox trong PyQt

Cách sử dụng lớp QCheckBox trong PyQt

Cách sử dụng QFormLayout trong PyQt

Cách sử dụng QFormLayout trong PyQt

Cách sử dụng QGridLayout trong PyQt

Cách sử dụng QGridLayout trong PyQt

Cách sử dụng QVBoxLayout trong PyQt

Cách sử dụng QVBoxLayout trong PyQt

Cách sử dụng widget QLineEdit trong PyQt

Cách sử dụng widget QLineEdit trong PyQt

Cách sử dụng widget QPushButton của PyQt

Cách sử dụng widget QPushButton của PyQt

Cách sử dụng widget PyQt QLabel

Cách sử dụng widget PyQt QLabel

Tín hiệu và Khe (Signals & Slots) trong PyQt

Tín hiệu và Khe (Signals & Slots) trong PyQt

PyQt là gì? Tạo một chương trình

PyQt là gì? Tạo một chương trình "Hello World".

Ứng dụng System Tray với Tkinter

Ứng dụng System Tray với Tkinter

Cách hiển thị đồ thị từ thư viện Matplotlib trong Tkinter

Cách hiển thị đồ thị từ thư viện Matplotlib trong Tkinter

Cách sử dụng Validate trong Tkinter

Cách sử dụng Validate trong Tkinter

Cấu trúc MVC trong Tkinter

Cấu trúc MVC trong Tkinter

Cách sử dụng widget PhotoImage của Tkinter

Cách sử dụng widget PhotoImage của Tkinter

Top