INTRODUCTION
FLOW CONTROL
FUNCTIONS
DATATYPES
OBJECT & CLASS
Bài tập Python: Lập trình hướng đối tượng (OOP) trong Python Lập trình hướng đối tượng trong Python Class Variables trong Python Tìm hiểu về Methods trong Python Cách sử dụng phương thức __init__() trong Python Các biến Instance trong Python Tìm hiểu về Class Attributes trong Python Hàm Static Methods trong Python Phương thức __str__ trong Python Phương thức __repr__ trong Python Phương thức eq trong Python Tìm hiểu phương thức __hash__ trong Python Phương thức __bool__ trong Python Phương thức del trong Python Tìm hiểu về lớp Property trong Python Tìm hiểu về nạp chồng toán tử trong Python Trình Decorator Property trong Python Thuộc tính chỉ đọc trong Python Thuộc tính Delete trong Python Sử dụng super() trong Python Sử dụng __slots__ trong Python Cách sử dụng Protocol trong Python Sử dụng Enum aliases và @enum.unique trong Python Tùy chỉnh và mở rộng lớp Enum trong Python Cách sử dụng hàm Auto() của Python Single Responsibility Principle trong Python Nguyên tắc Đóng-Mở trong Python Nguyên tắc thay thế Liskov - LSP trong Python Interface Segregation Principle - ISP trong Python. Nguyên tắc đảo ngược sự phụ thuộc trong Python Đa kế thừa trong Python Tìm hiểu về các lớp mixin trong Python Mô tả Descriptors trong Python Phân biệt Data Descriptor và Non-data Descriptor trong Python Phương thức __new__ trong Python Tìm hiểu về Class Type trong Python Lớp Metaclass trong Python Ví dụ sử dụng metaclass trong Python Tìm hiểu về decorator dataclass trong Python Tìm hiểu về các ngoại lệ trong Python Ngoại lệ Raise trong Python Sử dụng câu lệnh raise from trong Python Ngoại lệ tùy chỉnh trong Python Module trong Python Package trong Python Class trong Python Hàm khởi tạo trong Python Kế thừa trong Python Đa kế thừa trong Python Setter và Getter trong Python Override trong Python Interface trong Python Bài tập Python: Module và Class
ADVANCED TOPICS
BỔ SUNG
PYTHON CĂN BẢN
CÁC CHỦ ĐỀ
BÀI MỚI NHẤT
MỚI CẬP NHẬT

Thông báo: Download 4 khóa học Python từ cơ bản đến nâng cao tại đây.

Các toán tử trong Python

Trong bài này mình sẽ giới thiệu đến các bạn danh sách các toán tử trong Python, đây là những toán tử được sử dụng rất thường xuyên khi lập trình Python.

test php

banquyen png
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Vấn đề muôn thuở, khi nói đến toán tử của các ngôn ngữ lập trình thì ta thường nhắc đến toán tử toán học, toán tử so sánh, toán tử gán, toán tử logic, toán tử quan hệ .. và trong bài này ta sẽ sẽ tìm hiểu đến chúng.

Thông qua bảng danh sách các toán tử trong Python này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng.

1. Toán tử toán học trong Python

Toán tử toán học là những toán tử về cộng / trừ / nhân / chia ... trong toán học.

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

Toán tử Ý nghĩa
+ Cộng
- Trừ
* Nhân
/ Chia
% Chia lấy dư
** Tính lũy thừa

Ví dụ: Hãy chạy ví dụ sau để hiểu rõ hơn về toán tử toán học.

print("Cộng: " + str(a + b))
print("Trừ: " + str(a - b))
print("Nhân: " + str(a * b))
print("Chia: " + str(a / b))
print("Chia lấy dư: " + str(a % b))
print("Số mũ: " + str(a ** b))

Kết quả như sau:

ket qua toan tu toan hoc JPG

2. Toán tử so sánh trong Python

Lưu ý: Trong Python thì giá trị True hoặc False phải ghi hoa chữ cái đầu tiên, nếu không Python sẽ hiểu nhầm đó là một biến.

Toán tử so sánh được dùng để so sánh mối quan hệ giữa hai toán hàng, kết quả nó trả về là một kiểu boolean (True hoặc False).

Giả sử ta có hai toán hạng A và B, lúc này các toán tử so sánh dưới đây sẽ có dạng A toan_tu B.

Toán tử Ý nghĩa
== Trả về True nếu A bằng B, False nếu a khác B
!= Trả về True nếu A khác B, False nếu A bằng B
<> Giống với toán tử !=
> Trả về True nếu A > B, False nếu A bé hơn hoặc bằng B
< Trả về True nếu A < B, False nếu A lớn hơn hoặc bằng B
>= Trả vè True nếu A lớn hơn hoặc bằng B, ngược lại trả về False
<= Trả về True nếu A bé hơn hoặc bằng B, ngược lại trả về False

Xem ví dụ dưới đây.

a = 10
b = 20

print("So sánh bằng: "              + str(a == b))
print("So sánh không bằng: "        + str(a != b))
print("So sánh lớn hơn: "           + str(a > b))
print("So sánh bé hơn: "            + str(a < b))
print("So sánh lớn hơn hoặc bằng: " + str(a >= b))
print("So sánh bé hơn hoặc bằng: "  + str(a <= b))

Chạy lên kết quả sẽ như sau:

ket qua toan tu so sanh JPG

3. Toán tử gán trong Python

Chúng ta đã từng sử dụng toán tử gán ở những bài học trước rồi đấy các bạn, đó là toán tử =.

Toán tử gán được dùng để gán dữ liệu cho một biến nào đó.

Toán tử gán có thể được biến thể ra nhiều thể loại khác nhau.

Toán tử Ý nghĩa
c = a + b Gán giá trị a + b vào biến c
a += b Tương đương với a = a + b
a -= b Tương đương với a = a - b
a *= b Tương đương với a = a * b
a /= b Tương đương với a = a / b
a %= b Tương đương với a = a % b
a **= b Tương đương với a = a ** b

Xét ví dụ dưới đây.

a = 4
b = 2

c = a + b   # c = 6
a += b      # a = a + b = 6
a -= b      # a = a - b = -2
a *= b      # a = a * b = 8
a /= b      # a = a / b = 2
a %= b      # a = a % b = 0
a **= b     # a = a ** b = 16

4. Toán tử logic trong Python

Toán tử logic là những loại toán tử được dùng để kiểm tra sự liên kết giữa hai biểu thức, kết quả nó trả về là True hoặc False.

Chúng ta có ba toán tử thôn dụng gồm:

Toán tử Ý nghĩa
A and B Trả về True nếu cả A và B có giá trị True, ngược lại trả về False
A or B Trả về True nếu một trong hai A hoặc B có giá trị True, ngược lại trả về False
not(A) Trả về True nếu A là False, và trả về False nếu A là True.
Đây là toán tử phủ định

Ví dụ: Bạn hãy thử chạy các lện sau để xem kết quả.

A = True
B = False

print (A and B) # False
print (A or B)  # True
print (not A)   # False

Trên là tổng hợp 4 nhóm toán tử trong Python được sử dụng nhiều nhất. Thực tế vẫn còn rất nhiều loại toán tử khác, nhưng do chúng ít được sử dụng nên mình sẽ không liệt kê ra ở đây nhé.

Cùng chuyên mục:

Cách thêm Progress Bar trong Python với chỉ một dòng Code

Cách thêm Progress Bar trong Python với chỉ một dòng Code

Toán tử Walrus Operator- Tính năng mới trong Python 3.8

Toán tử Walrus Operator- Tính năng mới trong Python 3.8

Cách nạp dữ liệu Machine Learning từ File trong Python

Cách nạp dữ liệu Machine Learning từ File trong Python

Hướng dẫn sử dụng Google Sheets API với Python

Hướng dẫn sử dụng Google Sheets API với Python

Xây dựng  web Python tự động hóa Twitter | Flask, Heroku, Twitter API & Google Sheets API

Xây dựng web Python tự động hóa Twitter | Flask, Heroku, Twitter API & Google Sheets API

Xây dựng Web Machine Learning đẹp mắt với Streamlit và Scikit-learn trong Python

Xây dựng Web Machine Learning đẹp mắt với Streamlit và Scikit-learn trong Python

Hướng dẫn tạo Chatbot đơn giản bằng PyTorch

Hướng dẫn tạo Chatbot đơn giản bằng PyTorch

11 mẹo và thủ thuật để viết Code Python hiệu quả hơn

11 mẹo và thủ thuật để viết Code Python hiệu quả hơn

Hướng dẫn làm ứng dụng TODO với Flask dành cho người mới bắt đầu trong Python

Hướng dẫn làm ứng dụng TODO với Flask dành cho người mới bắt đầu trong Python

Hướng dẫn viết Snake Game bằng Python

Hướng dẫn viết Snake Game bằng Python

Cách sử dụng chế độ interactive trong Python

Cách sử dụng chế độ interactive trong Python

Cách sử dụng Python Debugger với hàm breakpoint()

Cách sử dụng Python Debugger với hàm breakpoint()

Xây dựng ứng dụng Web Style Transfer với PyTorch và Streamlit

Xây dựng ứng dụng Web Style Transfer với PyTorch và Streamlit

Cách cài đặt Jupyter Notebook trong môi trường Conda và thêm Kernel

Cách cài đặt Jupyter Notebook trong môi trường Conda và thêm Kernel

Hướng dẫn xây dựng ứng dụng dự đoán giá cổ phiếu bằng Python

Hướng dẫn xây dựng ứng dụng dự đoán giá cổ phiếu bằng Python

Hướng dẫn tạo ứng dụng AI hội thoại với NVIDIA Jarvis trong Python

Hướng dẫn tạo ứng dụng AI hội thoại với NVIDIA Jarvis trong Python

Hỗ trợ Async trong Django 3.1

Hỗ trợ Async trong Django 3.1

8 mẹo tái cấu trúc Python giúp mã sạch hơn và Pythonic

8 mẹo tái cấu trúc Python giúp mã sạch hơn và Pythonic

Ý nghĩa của if __name__ ==

Ý nghĩa của if __name__ == "__main__" trong Python

Cách xóa phần tử trong danh sách Python

Cách xóa phần tử trong danh sách Python

Top