Thông báo: Download 4 khóa học Python từ cơ bản đến nâng cao tại đây.
Cách ép kiểu dữ liệu trong Python
Trong bài này mình sẽ hướng dẫn các bạn cách chuyển đổi và ép kiểu trong Python, đây là thao tác thường được sử dụng trong thực tế khi làm việc với Python. Trước khi vào bài mới thì bạn hãy quay lại bài cũ để xem các kiểu dữ liệu trong Python đã nhé, sau đó chúng ta sẽ tiếp tục với phần dưới đây.
À để kiểm tra kiểu dữ liệu của một biến thì ta dùng hàm
type
nhé các bạn, cú pháp như sau:type(variable)
1. Ép kiểu dữ liệu ngầm trong Python
Đây là thao tác tự động chuyển đổi một loại dữ liệu sang loại dữ liệu khác của Python, quá trình này không cần bất kỳ sự tham gia của lập trình viên.
Chúng ta hãy xem ví dụ dưới đây, trong đó Python chuyển đổi kiểu dữ liệu thấp hơn (số nguyên) sang kiểu dữ liệu cao hơn (float) để tránh mất dữ liệu.
Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]
num_int = 123 num_flo = 1.23 num_new = num_int + num_flo print("Kiểu dữ liệu của num_int:",type(num_int)) print("Kiểu dữ liệu của num_flo:",type(num_flo)) print("Giá trị của num_new:",num_new) print("Kiểu dữ liệu của num_new:",type(num_new))
Kết quả của chương trình này như sau:
Kiểu dữ liệu của num_int: <class 'int'> Kiểu dữ liệu của num_flo: <class 'float'> Giá trị của num_new: 124.23 Kiểu dữ liệu của num_new: <class 'float'>
Trong chương trình trên thì:
- Mình đã định nghĩa hai biến
num_int
vànum_flo
, sau đó tạo một biếnnum_new
để lưu trữ tổng của hai biến đó. - Tiếp theo sẽ dùng hàm
type
để kiểm tra kiểu dữ liệu của cả ba biến, thật bất ngờ vìnum_new
đã mang kiểu float vì đây là kiểu số lớn hơn kiểu int. Như vậy biếnnum_new
đã được chuyển đổi ngầm.
Bây giờ, hãy thử thêm một chuỗi và một số nguyên và xem Python xử lý thế nào.
Ví dụ: Bổ sung kiểu dữ liệu chuỗi (cao hơn) và kiểu dữ liệu số nguyên (thấp hơn)
num_int = 123 num_str = "456" print("Kiểu dữ liệu của num_int:",type(num_int)) print("Kiểu dữ liệu của num_str:",type(num_str)) # Dòng này sẽ lỗi vì string và number không chuyển ngầm được print(num_int+num_str)
Khi chạy chương trình trên, kết quả sẽ là:
Traceback (most recent call last): File "C:\Users\gf63\IdeaProjects\LearnPython\helloworld.py", line 7, in <module> print(num_int+num_str) TypeError: unsupported operand type(s) for +: 'int' and 'str' Kiểu dữ liệu của num_int: <class 'int'> Kiểu dữ liệu của num_str: <class 'str'>
Như vậy mặc định Python không thể tự động chuyển đổi ngầm giữa string và number.
2. Ép kiểu trong Python tường minh
Trong ép kiểu tường minh thì lập trình viên sẽ chuyển đổi loại dữ liệu của một đối tượng thành loại dữ liệu cần thiết theo nhu cầu của họ.
Chúng ta sử dụng các hàm được xác định trước như int()
, float()
, str()
, v.v để thực hiện chuyển đổi loại rõ ràng.
Chuyển đổi loại này cũng được gọi là typecasting vì người dùng ép (thay đổi) kiểu dữ liệu của các đối tượng. Cú pháp như sau:
(required_datatype)(expression)
Ví dụ dưới đây sẽ thể hiện việc ép kiểu từ string sang int trong Python, chương trình sẽ không báo lỗi.
num_int = 123 num_str = "456" print("Kiểu dữ liệu của num_int:",type(num_int)) print("Kiểu dữ liệu của num_str trước khi ép kiểu:",type(num_str)) num_str = int(num_str) print("Kiểu dữ liệu của num_str sau khi ép kiểu:",type(num_str)) num_sum = num_int + num_str print("Tổng của num_int và num_str:",num_sum) print("Kiểu dữ liệu của sum:",type(num_sum))
Chạy lên kế quả sẽ như sau:
Kiểu dữ liệu của num_int: <class 'int'> Kiểu dữ liệu của num_str trước khi ép kiểu: <class 'str'> Kiểu dữ liệu của num_str sau khi ép kiểu: <class 'int'> Tổng của num_int và num_str: 579 Kiểu dữ liệu của sum: <class 'int'>
Trong ví dụ trên thì bạn thấy mình đã sử dụng hàm int()
để thực hiện chuyển đổi, ép kiểu một cách rõ ràng.
num_str = int(num_str)
3. Bảng các hàm ép kiểu dữ liệu trong Python
Sau đây là bảng danh sách các hàm được sử dụng để kép kiểu trong Python, mời các bạn theo dõi.
STT | Function & Description |
---|---|
1 | int(x [,base]) ép kiểu int |
2 | long(x [,base] ) ép kiểu long int. |
3 | float(x) ép kiểu float. |
4 | complex(real [,imag]) ép kiểu complex number. |
5 | str(x) ép kiểu string. |
6 | repr(x) ép thành chuỗi biểu thức. |
7 | eval(str) ép chuỗi sang object. |
8 | tuple(s) ép kiểu tuple. |
9 | list(s) ép kiểu list. |
10 | set(s) ép kiểu set. |
11 | dict(d) ép kiểu dictionary. |
12 | frozenset(s) ép kiểu frozen set. |
13 | chr(x) ép kiểu in sang kiểu char |
14 | unichr(x) ép kiểu int sang Unicode character. |
15 | ord(x) ép ký tự sang kiểu int. |
16 | hex(x) ép kiểu integer sang chuỗi thập lục phân. |
17 | oct(x) ép kiểu integer chuỗi bát phân. |
4. Lời kết
Như vậy là bạn đã tìm hiểu xong việc chuyển đổi, ép kiểu trong Python, đây là kiến thức căn bản nên bạn cần phải nắm vững để sau này có thể học nâng cao lên nhé. Sau đây là một vài lời tổng kết:
- Chuyển đổi kiểu dữ liệu là chuyển đổi đối tượng từ một kiểu dữ liệu này sang kiểu dữ liệu khác.
- Chuyển đổi kiểu ngầm định được trình thông dịch Python thực hiện tự động.
- Python tự động chọn kiểu dữ liệu cao hơn để tránh mất dữ liệu trong chuyển đổi loại ngầm định.
- Chuyển đổi loại rõ ràng cũng được gọi là ép kiểu, các loại dữ liệu của đối tượng được chuyển đổi bằng cách sử dụng các hàm của người dùng.
- Trong ép kiểu việc mất dữ liệu có thể xảy ra khi chúng ta thực thi đối tượng theo kiểu dữ liệu cụ thể.