Thông báo: Download 4 khóa học Python từ cơ bản đến nâng cao tại đây.
Trình Decorator Property trong Python
Trong bài hướng dẫn này, bạn sẽ khám phá về trình trang trí property (@property) trong Python – một công cụ mạnh mẽ giúp bạn kiểm soát việc truy cập và thay đổi giá trị của các thuộc tính trong lớp. Thông qua đó, bạn có thể biến các phương thức trong Python thành thuộc tính, giúp mã nguồn trở nên gọn gàng, dễ đọc và tối ưu hóa khả năng xử lý các thuộc tính một cách an toàn và hiệu quả hơn.

Giới thiệu về trình decorator property trong Python
Trong bài hướng dẫn trước, bạn đã học cách sử dụng lớp property để thêm thuộc tính vào một lớp. Dưới đây là cú pháp của lớp property:
class property(fget=None, fset=None, fdel=None, doc=None)
Ví dụ sau đây định nghĩa một lớp Person với hai thuộc tính là name và age:
class Person:
def __init__(self, name, age):
self.name = name
self.age = age
Để định nghĩa phương thức lấy giá trị (getter) cho thuộc tính age, bạn có thể sử dụng lớp property như sau:
Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]
class Person:
def __init__(self, name, age):
self.name = name
self._age = age
def get_age(self):
return self._age
age = property(fget=get_age)
Hàm property() chấp nhận một phương thức lấy giá trị (getter) và trả về một đối tượng thuộc tính. Đoạn mã dưới đây tạo một đối tượng của lớp Person và lấy giá trị thuộc tính age qua đối tượng đó:
john = Person('John', 25)
print(john.age)
Kết quả đầu ra:
25
Ngoài ra, bạn cũng có thể gọi trực tiếp phương thức get_age() của đối tượng Person như sau:
print(john.get_age())
Vậy để lấy giá trị age của đối tượng Person, bạn có thể sử dụng thuộc tính age hoặc phương thức get_age(). Tuy nhiên, điều này tạo ra sự dư thừa không cần thiết.
Để tránh điều này, bạn có thể đổi tên phương thức get_age() thành age() như sau:
class Person:
def __init__(self, name, age):
self.name = name
self._age = age
def age(self):
return self._age
age = property(fget=age)
Lớp property() chấp nhận một hàm có thể gọi (như age()) và trả về một đối tượng có thể gọi được. Vì vậy, nó có thể được coi là một "trang trí" (decorator). Do đó, bạn có thể sử dụng trình decorator @property để decorator cho phương thức age() như sau:
class Person:
def __init__(self, name, age):
self.name = name
self._age = age
@property
def age(self):
return self._age
Việc sử dụng trình decorator @property giúp đơn giản hóa định nghĩa thuộc tính cho một lớp.
Decorator setter
Ví dụ sau đây thêm một phương thức gán giá trị (setter) có tên là set_age() để gán giá trị cho thuộc tính _age của lớp Person:
class Person:
def __init__(self, name, age):
self.name = name
self._age = age
@property
def age(self):
return self._age
def set_age(self, value):
if value <= 0:
raise ValueError('Tuổi phải là số dương')
self._age = value
Để gán phương thức set_age() cho thuộc tính fset của đối tượng age, bạn gọi phương thức setter() của đối tượng age như sau:
class Person:
def __init__(self, name, age):
self.name = name
self._age = age
@property
def age(self):
return self._age
def set_age(self, value):
if value <= 0:
raise ValueError('Tuổi phải là số dương')
self._age = value
age = age.setter(set_age)
Phương thức setter() nhận vào một hàm có thể gọi và trả về một hàm khác (đối tượng thuộc tính). Do đó, bạn có thể sử dụng trình decorator @age.setter cho phương thức set_age() như sau:
class Person:
def __init__(self, name, age):
self.name = name
self._age = age
@property
def age(self):
return self._age
@age.setter
def age(self, value):
if value <= 0:
raise ValueError('Tuổi phải là số dương')
self._age = value
Mẫu sử dụng decorator
Để tóm tắt, bạn có thể sử dụng trình decorator để tạo một thuộc tính cho một lớp theo mẫu sau:
class MyClass:
def __init__(self, attr):
self.prop = attr
@property
def prop(self):
return self.__attr
@prop.setter
def prop(self, value):
self.__attr = value
Trong mẫu này, __attr là thuộc tính riêng tư và prop là tên thuộc tính.
Ví dụ sau đây sử dụng trình decorator @property để tạo thuộc tính name và age trong lớp Person:
class Person:
def __init__(self, name, age):
self.name = name
self.age = age
@property
def age(self):
return self._age
@age.setter
def age(self, value):
if value <= 0:
raise ValueError('Tuổi phải là số dương')
self._age = value
@property
def name(self):
return self._name
@name.setter
def name(self, value):
if value.strip() == '':
raise ValueError('Tên không được để trống')
self._name = value
Kết bài
Sử dụng trình decorator @property trong Python giúp việc tạo và quản lý thuộc tính của các lớp trở nên đơn giản hơn, thay thế cho cách tiếp cận thủ công với getter và setter. Bằng cách này, bạn không chỉ cải thiện tính gọn gàng của mã nguồn mà còn có thể kiểm soát chặt chẽ hơn các giá trị được gán cho thuộc tính, đảm bảo tính hợp lệ và an toàn cho dữ liệu trong ứng dụng.

Các kiểu dữ liệu trong C ( int - float - double - char ...)
Thuật toán tìm ước chung lớn nhất trong C/C++
Cấu trúc lệnh switch case trong C++ (có bài tập thực hành)
ComboBox - ListBox trong lập trình C# winforms
Random trong Python: Tạo số random ngẫu nhiên
Lệnh cin và cout trong C++
Cách khai báo biến trong PHP, các loại biến thường gặp
Download và cài đặt Vertrigo Server
Thẻ li trong HTML
Thẻ article trong HTML5
Cấu trúc HTML5: Cách tạo template HTML5 đầu tiên
Cách dùng thẻ img trong HTML và các thuộc tính của img
Thẻ a trong HTML và các thuộc tính của thẻ a thường dùng