INTRODUCTION
FLOW CONTROL
FUNCTIONS
DATATYPES
OBJECT & CLASS
ADVANCED TOPICS
BỔ SUNG
PYTHON CĂN BẢN
CÁC CHỦ ĐỀ
BÀI MỚI NHẤT
MỚI CẬP NHẬT

Thông báo: Download 4 khóa học Python từ cơ bản đến nâng cao tại đây.

Lập trình hướng đối tượng trong Python

Trong lập trình Python, lập trình hướng đối tượng (OOP) là một phương pháp lập trình mạnh mẽ và phổ biến, giúp tổ chức mã lệnh một cách linh hoạt và dễ dàng mở rộng. Bằng cách sử dụng các khái niệm như đối tượng, lớp, thuộc tính, và phương thức, lập trình hướng đối tượng giúp mô hình hóa các thực thể và hành vi trong thế giới thực, hỗ trợ việc tái sử dụng mã lệnh và bảo trì dự án. Trong bài viết này, bạn sẽ tìm hiểu những khái niệm cốt lõi của OOP trong Python, bao gồm cách tạo đối tượng, kế thừa, ghi đè phương thức, và nhiều tính năng khác.

test php

banquyen png
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Giới thiệu về Lập trình Hướng đối tượng trong Python

Mọi thứ trong Python đều là đối tượng. Một đối tượng có trạng thái và hành vi. Để tạo một đối tượng, trước tiên bạn cần định nghĩa một lớp. Sau đó, từ lớp này, bạn có thể tạo một hoặc nhiều đối tượng. Các đối tượng là các phiên bản của lớp đó.

Định nghĩa một lớp

Để định nghĩa một lớp, bạn sử dụng từ khóa class theo sau là tên lớp. Ví dụ sau đây định nghĩa một lớp Person (Con người):

class Person:
    pass

Để tạo một đối tượng từ lớp Person, bạn gọi tên lớp và sử dụng dấu ngoặc đơn () tương tự như gọi một hàm:

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

person = Person()

Trong ví dụ này, person là một phiên bản của lớp Person. Các lớp trong Python có thể gọi được như một hàm.

Định nghĩa thuộc tính của đối tượng

Python là ngôn ngữ động, nghĩa là bạn có thể thêm thuộc tính cho một đối tượng của lớp tại thời điểm chạy chương trình. Ví dụ sau đây thêm thuộc tính name cho đối tượng person:

person.name = 'John'

Tuy nhiên, nếu bạn tạo một đối tượng khác từ lớp Person, đối tượng mới này sẽ không có thuộc tính name.

Để định nghĩa và khởi tạo các thuộc tính cho tất cả các phiên bản của một lớp, bạn sử dụng phương thức __init__. Ví dụ dưới đây định nghĩa lớp Person với hai thuộc tính là nameage:

class Person:
    def __init__(self, name, age):
        self.name = name
        self.age = age

Khi bạn tạo một đối tượng từ lớp Person, Python sẽ tự động gọi phương thức __init__ để khởi tạo các thuộc tính của đối tượng. Trong phương thức __init__, tham số self đại diện cho phiên bản hiện tại của lớp.

Ví dụ sau tạo một đối tượng Person có tên là person:

person = Person('John', 25)

Đối tượng person giờ đây có hai thuộc tính là nameage. Để truy cập một thuộc tính của đối tượng, bạn sử dụng dấu chấm .. Ví dụ sau trả về giá trị của thuộc tính name:

print(person.name)  # Output: John

Định nghĩa phương thức của lớp

Phương thức là các hàm được định nghĩa bên trong một lớp. Ví dụ sau thêm một phương thức greet() cho lớp Person:

class Person:
    def __init__(self, name, age):
        self.name = name
        self.age = age

    def greet(self):
        return f"Hi, it's {self.name}."

Để gọi phương thức của đối tượng, bạn cũng sử dụng dấu chấm .. Ví dụ:

person = Person('John', 25)
print(person.greet())

Kết quả sẽ là:

Hi, it's John.

Định nghĩa thuộc tính của lớp

Khác với thuộc tính của đối tượng, thuộc tính của lớp được chia sẻ bởi tất cả các phiên bản của lớp đó. Ví dụ, thuộc tính counter dưới đây dùng để đếm số lượng đối tượng được tạo ra từ lớp Person:

class Person:
    counter = 0

    def __init__(self, name, age):
        self.name = name
        self.age = age
        Person.counter += 1

Ví dụ sau tạo hai đối tượng Person và in ra giá trị của thuộc tính counter:

p1 = Person('John', 25)
p2 = Person('Jane', 22)
print(Person.counter)  # Output: 2

Định nghĩa phương thức của lớp

Phương thức của lớp được chia sẻ bởi tất cả các phiên bản của lớp đó. Để định nghĩa phương thức của lớp, bạn sử dụng decorator @classmethod và tham số đầu tiên là cls, đại diện cho lớp.

Ví dụ sau định nghĩa phương thức create_anonymous() tạo ra một đối tượng Person ẩn danh:

class Person:
    @classmethod
    def create_anonymous(cls):
        return cls('Anonymous', 22)

Định nghĩa phương thức tĩnh

Phương thức tĩnh không phụ thuộc vào bất kỳ đối tượng hoặc lớp nào. Để định nghĩa phương thức tĩnh, bạn sử dụng decorator @staticmethod.

Ví dụ dưới đây định nghĩa lớp TemperatureConverter với hai phương thức tĩnh chuyển đổi giữa độ C và độ F:

class TemperatureConverter:
    @staticmethod
    def celsius_to_fahrenheit(c):
        return 9 * c / 5 + 32

    @staticmethod
    def fahrenheit_to_celsius(f):
        return 5 * (f - 32) / 9

Kế thừa đơn

Một lớp có thể kế thừa từ lớp khác để tái sử dụng các thuộc tính và phương thức. Ví dụ, lớp Employee kế thừa từ lớp Person:

class Employee(Person):
    def __init__(self, name, age, job_title):
        super().__init__(name, age)
        self.job_title = job_title

    def greet(self):
        return super().greet() + f" I'm a {self.job_title}."

Khi tạo đối tượng từ lớp Employee và gọi phương thức greet(), kết quả sẽ là:

employee = Employee('John', 25, 'Python Developer')
print(employee.greet())

Kết quả:

Hi, it's John. I'm a Python Developer.

Kết bài

Trong hướng dẫn này, bạn đã nắm bắt các khái niệm cơ bản của lập trình hướng đối tượng trong Python như đối tượng, lớp, thuộc tính, phương thức, kế thừa và ghi đè phương thức. Những kiến thức này sẽ giúp bạn xây dựng các ứng dụng có cấu trúc rõ ràng, dễ bảo trì và mở rộng. Hiểu và áp dụng lập trình hướng đối tượng sẽ là nền tảng vững chắc để bạn phát triển các dự án phức tạp hơn trong tương lai.

Cùng chuyên mục:

Class Variables trong Python

Class Variables trong Python

Chuyển đổi PyQt sang EXE trong PyQt

Chuyển đổi PyQt sang EXE trong PyQt

Cách sử dụng Qt Style Sheets (QSS) trong PyQt.

Cách sử dụng Qt Style Sheets (QSS) trong PyQt.

Cách hoạt động của Model/View trong PyQt

Cách hoạt động của Model/View trong PyQt

Cách tạo các lớp QThreadPool đa luồng trong PyQt

Cách tạo các lớp QThreadPool đa luồng trong PyQt

Cách sử dụng QThread trong PyQt

Cách sử dụng QThread trong PyQt

Cách sử dụng Qt Designer để thiết kế UX/UI trong PyQt.

Cách sử dụng Qt Designer để thiết kế UX/UI trong PyQt.

Cách sử dụng lớp QTreeWidget của PyQt

Cách sử dụng lớp QTreeWidget của PyQt

Cách sử dụng lớp QTableWidget để tạo một bảng

Cách sử dụng lớp QTableWidget để tạo một bảng

Cách sử dụng lớp QListWidget trong Python

Cách sử dụng lớp QListWidget trong Python

Cách dùng lớp QStatusBar trong PyQt để tạo thanh status bar

Cách dùng lớp QStatusBar trong PyQt để tạo thanh status bar

Cách dùng lớp QDockWidget của PyQt để tạo một widget

Cách dùng lớp QDockWidget của PyQt để tạo một widget

Cách dùng lớp PyQt QToolBar để tạo các widget toolbar

Cách dùng lớp PyQt QToolBar để tạo các widget toolbar

Cách sử dụng lớp PyQt QMenu để tạo menu

Cách sử dụng lớp PyQt QMenu để tạo menu

Cách sử dụng lớp QMainWindow của PyQt để tạo cửa sổ

Cách sử dụng lớp QMainWindow của PyQt để tạo cửa sổ

Cách dùng lớp PyQt QFileDialog để tạo hộp thoại chọn file

Cách dùng lớp PyQt QFileDialog để tạo hộp thoại chọn file

Cách dùng lớp PyQt QInputDialog để tạo một hộp thoại nhập liệu

Cách dùng lớp PyQt QInputDialog để tạo một hộp thoại nhập liệu

Cách sử dụng lớp PyQt QMessageBox để tạo một hộp thoại

Cách sử dụng lớp PyQt QMessageBox để tạo một hộp thoại

Cách sử dụng lớp PyQt QProgressBar để tạo một widget progress bar

Cách sử dụng lớp PyQt QProgressBar để tạo một widget progress bar

Cách dùng lớp PyQt QTextEdit để tạo một widget cho phép chỉnh sửa

Cách dùng lớp PyQt QTextEdit để tạo một widget cho phép chỉnh sửa

Top