JavaScript Statements Tutorial
Trong HTML, JavaScript Statements là những câu lệnh sẽ được thực hiện bởi trình duyệt web.
JavaScript Statements
Trong ví dụ dưới đây, câu lệnh javascript sẽ nói với trình duyệt rằng hãy viết nội dung chuỗi "freetuts.net" vào trong một phần tử HTML có id = "result".
document.getElementById("result").innerHTML = "freetuts.net";
JavaScript Programs
Hầu hết các chương trình Javascript sẽ bao gồm rất nhiều những câu lệnh Javascript.
Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]
Các câu lệnh Javascript sẽ được thực hiện lần lượt từng câu lệnh một theo thứ tự từ đầu đến cuối chương trình.
Trong ví dụ dưới đây, chương trình sẽ alert ra chuỗi "Hello" trước, sau đó sẽ hiển thị chuỗi "freetuts.net" trong thẻ p có id="result".
alert('Hello!'); document.getElementById("result").innerHTML = "freetuts.net";
Javascript program hay JavaScript Statements thường được gọi là các đoạn mã Javascript( JavaScript Code).
Semicolons ;
Semicolons hay dấu chấm phẩy sẽ ngăn cách các câu lệnh javascript.
Đặt dấu chấm phẩy vào cuối mỗi câu lệnh Javascript để ngăn cách chúng.
alert('Hello!'); var a = "php"; var b = "javascript"; var c = "css"; document.getElementById("result").innerHTML = "freetuts.net";
Javascript sẽ không bắt buộc bạn phải đặt dấu chấm phẩy vào cuối mỗi câu lệnh, tuy nhiên nó được khuyến khích và sẽ làm mã nguồn của bạn rõ ràng và chuyên nghiệp hơn.
JavaScript White Space
Javascript sẽ không bị ảnh hưởng bởi các khoảng trắng, do vậy bạn nên thêm chúng vào để khiến mã nguồn trở nên dễ đọc hơn.
Hai câu lệnh dưới đây tương đương nhau và có cùng chức năng gán giá trị cho biến a.
var a = "javascript"; var a ="javascript";
Một thói quen tốt là bạn nên thêm các khoảng trắng bao quanh các toán tử( +, -, *, / .vv..), nó sẽ giúp các biểu thức của bạn trở nên dễ đọc và bảo trì về sau.
var a =(5+4-4)*2; var a =( 5 + 4 - 4 ) * 2;
JavaScript Line Length and Line Breaks
Để dễ dàng nhất cho việc đọc code, các lập trình viên thường hạn chế tối đa việc viết những dòng code dài hơn 80 kí tự, nếu câu lệnh Javascript quá dài, hãy ngắt dòng cho nó như ví dụ dưới đây.
document.getElementById("result").innerHTML = "freetuts.net là trang blog học trình miễn phí !";
JavaScript Code Blocks
Các câu lệnh Javascript có thể được đặt cùng nhau trong một khối mã lệnh, bên trong cặp dấu ngoặc nhọn {...}.
Kết quả của việc sử dụng code block là để định nghĩa các câu lệnh sẽ được thực hiện cùng với nhau.
Ví dụ mà bạn hay gặp nhất của việc sử dụng code block để nhóm các câu lệnh javascript chính là các hàm trong javascript, ở đó, các câu lệnh được thực thi sẽ được đặt trong một cặp dấu {...}.
function myFunction() { var a = "php"; var b = "css"; var c = "html"; document.getElementById("result").innerHTML = a + b + c; }
JavaScript Keywords
Các câu lệnh Javascript bắt đầu với một Keyword để nhận diện những hành động Javascript được thực hiện.
Bảng dưới đây là danh sách một số các Keyword trong Javascript:
Keyword | Mô tả |
---|---|
break | Kết thúc vòng lặp hoặc một điều kiện switch |
continue | Bỏ qua lần lặp hiện tại và nhảy đến lần lặp tiếp theo |
debugger | Dừng việc thực thi mã lệnh javascript và gọi hàm debbuging( nếu nó tồn tại) |
do ... while | Lặp lại các câu lệnh trong khối block khi điều kiện còn trả về True. |
for | Lặp lại các câu lệnh trong khối block khi điều kiện còn trả về True. |
function | Định nghĩa một hàm |
if ... else | Thực hiện khối mã lệnh block tùy thuộc vào điều kiện |
return | Kết quả trả về của hàm |
switch | Thực hiện khối mã lệnh block tùy thuộc vào điều kiện |
try ... catch | Thực hiện xử lý lỗi đối với một khối các câu lệnh |
var | Định nghĩa một biến |
Tham khảo: w3schools.com
Câu hỏi thường gặp liên quan:
- JavaScript Statements Tutorial
- JavaScript break Statement
- JavaScript continue Statement
- JavaScript debugger Statement
- JavaScript for in Statement