Cách dùng parentElement trong Javascript
Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu thuộc tính parentElement trong javascript, qua đó sẽ giúp bạn lấy được thẻ html parent của thẻ html hiện tại.
Thuộc tính parentElement sẽ trả về thẻ HTML đang chứa thẻ hiện tại, hoặc trả về null nếu không có thẻ nào chứa thẻ hiện tại. Đây là một selector khá hay và được sử dụng rất nhiều.
var x = document.getElementById("myLI").parentElement;
Nếu trong jQuery thì ta viết như sau:
$('selector').parent();
Nhưng chúng ta đang học javascript nên tạm thời không nhắc đến jQuery nhé.
Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]
1. Cú pháp parentElement trong javascript
Đây là một thuộc tính chỉ đọc, tức là nó chỉ trả về một DOM object chứ không thể thiết lập DOM object. Cú pháp như sau:
parentElement = node.parentElement
Trong đó node là một DOM object, thường thì ta sử dụng các hàm dưới đây để truy vấn:
- document.getElementById()
- document.getElementsByTagName()
- document.getElementsByClassName()
Ví dụ: Thay đổi css color cho thẻ div có id là #content
.
let node = document.getElementById('content'); if (node.parentElement) { node.parentElement.style.color = "red"; }
2. Cách dùng parentElement trong javascript
Thuộc tính parentElement trả về phần tử cha của phần tử được chỉ định. Trong JS có một thuộc tính tương tự nữa, đó là parentNode.
Sự khác nhau giữa parentElement
và parentNode, là parentElement
trả về null nếu nút cha không phải là nút phần tử.
document.body.parentNode; // Returns the <html> element document.body.parentElement; // Returns the <html> element document.documentElement.parentNode; // Returns Document node document.documentElement.parentElement; // Returns null (<html> không có parent node)
Trên là kiến thức cơ bản về thuộc tính parentElement trong js.