Hàm gmmktime() trong PHP
Hàm gmmktime() sẽ lấy timestamp của một thời điểm nào đó. Tuy nhiên, khác với mktime() hàm gmmktime() sẽ lấy timestamp ở múi giờ số 0( GMT).

Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.
Cú pháp
Cú pháp: gmmktime( $hour, $minute, $second, $month, $day, $year);
Trong đó:
$hourlà tham số chỉ giờ.$minutelà tham số chỉ phút.$secondlà tham số chỉ số giây.$monthlà tham số chỉ tháng.$daylà tham số chỉ ngày.$yearlà tham số chi năm.
Lưu ý:
Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]
các tham số truyền vào là thời gian tại một timezone nào đó.
Kết quả trả về
Hàm sẽ trả về timestamp của thời điểm đó tại múi giờ số 0. Kết quả của hàm gmmktime() và mktime() sẽ chênh lệch nhau đúng bằng múi giờ của timezone mặc định của hệ thống tính bằng giây.
Ví dụ
Ví dụ đơn giản về hàm gmmktime():
Code
echo date_default_timezone_get() .": ". mktime(10,10,10,02,02,2014) ." <br />"; echo "GMT: " . gmmktime(10,10,10,02,02,2014);
Kết quả
Asia/Ho_Chi_Minh: 1391310610 GMT: 1391335810
Tham khảo: php.net

Xây dựng chức năng đăng nhập và đăng ký với php và mysql
Bảng mã ASCII chuẩn các hệ nhị phân - thập phân - thập lục phân
Cách khai báo biến trong PHP, các loại biến thường gặp
Bài 26: Hàm isset() và empty() trong php
Các kiểu dữ liệu trong PHP và các loại biến tương ứng
Bài 19: Phương thức GET và POST trong php
Download và cài đặt Vertrigo Server
Bài 20: Các hàm xử lý chuỗi trong php
Thẻ li trong HTML
Thẻ article trong HTML5
Cấu trúc HTML5: Cách tạo template HTML5 đầu tiên
Cách dùng thẻ img trong HTML và các thuộc tính của img
Thẻ a trong HTML và các thuộc tính của thẻ a thường dùng